Việt Nam xếp thứ 29/70 quốc gia về trình độ tiếng Anh
Tổ chức rèn luyện EF Education First (Thụy Sỹ) ngày 14-11 vừa ban bố bảng xếp hạng trình độ Anh ngữ (EF EPI) năm 2015 về hiện trạng mức độ tinh thông anh văn của các nước ở trên thế giới . Đây là bảng xếp hạng lớn nhất trên thế giới về năng lực Anh ngữ giữa các quốc gia. Bản báo cáo này chỉ ra thiên hướng học anh ngữ hiện tại ở các địa điểm tại , vùng lãnh thổ và ở trong thế giới , bên cạnh đó đánh giá mối tương quan giữa mức độ thạo tiếng anh của rất nhiều quốc gia và tính tranh giành của các nền kinh tế.Theo bảng xếp hạng mới nhất bởi EF Education First, Việt Nam xếp thứ 29/70 quốc gia về khả năng anh ngữ.
ITGREEN xin giới thiệu cho các bạn phần mềm học từ vựng tiếng anh giúp mọi người có thể học tiếng anh bất kỳ nơi nào và thuận tiện.
Cùng trải nghiệm phương pháp học tiếng anh mới lạ này nhé.
Theo bảng xếp hạng mới nhất của EF Education First, Việt Nam xếp thứ 29/70 quốc gia về năng lực tiếng anh
Theo bản ban bố mới nhất này, Việt Nam xếp thứ 29/70 quốc gia về năng lực ngoại ngữ với chỉ số tinh thông tiếng anh là 53.81. Với kết quả này, Việt Nam xếp trong nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ khu vực châu Á như Nhật Bản, Đài Loan, Indonesia, Hồng Kông. Trung Quốc chỉ xếp thứ 47/70 quốc gia và Thái Lan ở vị trí thứ 62/70 quốc gia.
Bảng EF FPI 2015 xếp hạng 70 quốc gia từ nguồn dữ liệu bởi 910.000 người trưởng thành học anh ngữ ở toàn tất cả các nước . Bảng xếp hạng này cũng chỉ ra nhiều thông tin mới nhất của năm 2015 như sau:
phái nữ phát biểu anh ngữ tốt hơn nam giới ở phần lớn những nước được đánh giá, nhưng khoảng cách liên quan đến giới tính này không đáng kể ở các nước thành thục anh văn địa điểm tại Bắc Âu. rất nhiều nước châu Âu, đặc biệt vùng Bắc Âu, tiếp tục thể hiện sự ưu trội so với nhiều vùng khác, và xếp ở trên 10 vị trí đầu bởi bảng xếp hạng. Vùng Trung đông đúc và Bắc Phi là rất nhiều nơi độc nhất ghi nhận sự suy giảm về mức độ thông thạo Anh ngữ.
dù rằng thứ hạng thay đổi từng năm nhưng vẫn có mối liên hệ nghiêm ngặt và vững bền về năng lực nói anh ngữ với chỉ số tổng thù lao quốc dân (GNI) theo đầu người, chất lượng cuộc sống . Bản báo cáo cũng lần trước hết nhận ra mối tương quan giữa mức độ tinh thông ngoại ngữ của một quốc gia với mức độ sáng tạo trên nền kinh tế bởi quốc gia đó.
Bảng xếp hạng học lực Anh ngữ EF EPI 2015
(với chỉ số cụ thể cho từng quốc gia, vùng lãnh thổ )
1 Thuỵ Điển 70.94
2 Hà Lan 70.58
3 Đan Mạch 70.05
4 Na Uy 67.83
5 Phần Lan 65.32
6 Slovenia 64.97
7 Estonia 63.73
8 Luxembourg 63.45
9 Ba Lan 62.95
10 Áo 61.97
11 Đức 61.83
12 Singapore 61.08
13 Bồ Đào Nha 60.61
14 Malaysia 60.30
15 Ác-hen-ti-na 60.26
16 Romania 59.69
17 Bỉ 59.13
18 Cộng hoà Séc 59.01
19 Thuỵ Sỹ 58.43
20 Ấn Độ 58.21
21 Hungary 57.90
22 Latvia 57.16
23 Tây Ban Nha 56.80
24 Cộng hoà Đô-mi-ni-ca 56.71
25 Slovakia 56.34
26 Lithuania 55.08
27 Hàn Quốc 54.52
28 Ý 54.02
29 Việt Nam 53.81
30 Nhật Bản 53.57
31 Đài Loan 53.18
32 Indonesia 52.91
33 Hong Kong 52.70
34 Ukraine 52.61
35 Peru 52.46
36 Chile 51.88
37 Pháp 51.84
38 Ecuador 51.67
39 Nga 51.59
40 Mexico 51.34
41 Brazil 51.05
42 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập thống nhất 50.87
43 Costa Rica 50.53
44 Uruguay 50.25
45 Pakistan 49.96
46 Guatemala 49.67
47 Trung Quốc 49.41
48 Panama 48.77
49 Sri Lanka 47.89
50 Thổ Nhĩ Kỳ 47.62
51 Yemen 47.60
52 Morocco 47.40
53 Jordan 47.33
54 Kazakhstan 47.04
55 Ai Cập 46.73
56 Iran 46.59
57 Colombia 46.54
58 Oman 46.34
59 Venezuela 46.14
60 Azerbaijan 46.12
61 El Salvador 45.52
62 Thái Lan 45.35
63 Qatar 43.72
64 Mongolia 43.64
65 Kuwait 42.65
66 Iraq 40.69
67 Algeria 40.34
68 Saudi Arabia 39.93
69 Cambodia 39.15
70 Libya 37.86
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !