Tân ngữ (complement / object) và nhiều vấn đề liên hệ
Tân ngữ trong ngoại ngữ và cách sử dụng bổ ngữ Video chúng ta mong chờ : chương trình đào tạo anh văn dành riêng cho người mất căn bản :
1 Động từ dùng làm tân ngữ ở anh văn
không phải phải bất kể động từ nào ở trong từ vựng anh văn cũng đều yêu cầu tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. một vài rất nhiều động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai chủng loại :
1.1. chủng loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
John expects to begin studying law next semester.
Mary learned to swim when she was very young.
The committee decided to postpone the meeting.
The president will attempt to reduce inflation rate.
- ở trên câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ:
John decided not to buy the car.
1.2. loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ
John admitted stealing the jewels.
We enjoyed seeing them again after so many years.
You shouldn’t risk entering that building in its present condition.
He was considering buying a new car until the prices went up.
The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits.
- trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing.
John regretted not buying the car.
- chú ý rằng ở bảng này có mẫu động từ cant help doing/ but do smt có nghĩa ‘không phải thể đừng được phải làm chi ’
With such good oranges, we cant help buying two kilos at a time.
1.3 Bảng dưới đây là nhiều động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không phải chuyển đổi .
He started to study after dinner = he started studying after dinner.
lưu ý rằng ở trong bảng này có một động từ cant stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm chi .
He cant stand to wait (waiting) such a long time.
1.4 Bốn động từ đặc biệt
Đó là các động từ mà ngữ nghĩa bởi chúng thì đổi khác cực kỳ khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.
1a) Stop to do smt: dừng lại để làm gì
He stoped to smoke = Anh mọi người dừng lại để hút thuốc.
1b) Stop doing smt: dừng làm việc gì
He stoped smoking = Anh con người đã bỏ thuốc.
2a) Remember to do smt: Nhớ luôn phải làm gì
Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.
2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
I remember locking the door before leaving, but now I cant find the key.
Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã…
I still remember buying the first motorbike
3a) Forget to do smt: quên thì phải làm gì
I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con.
3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì ). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không phải bao giờ quên được là đã …
She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng
4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm chi
He regrets leaving school early. Its the biggest mistake in his life.
1.5 Động từ đứng sau giới từ
toàn bộ nhiều động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.
1.5.1 Verb + preposition + verb-ing
dưới đây là bảng những động từ có giới từ theo sau, bởi vì thế những động từ khác đi cầu động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.
Verb + prepositions + V-ing
approve of
be better of
count on
….
John gave up smoking because of his doctor’s advice.
He insisted on taking the bus instead of the plane.
Hery is thinking of going to France next year.
Fred confessed to stealing the jewels
lưu ý rằng ở 3 động từ cuối cùng ở bảng ở , có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải phải là to trên động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ chẳng phải phải là một verb nguyên thể.
We are not looking forward to going back to school.
Jill objected to receiving the new position.
He confessed to causing the fire.
1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing:
Adjective + prepositions + V-ing
accustomed to
afraid of
intent on
interested in
….
Mitch is afraid of getting married now.
We are accustomed to sleeping late on weekends.
I am fond of nhảy đầm .
We are interested in seeing this film.
1.5.3 Noun + preposition + verb-ing:
Noun + prepositions + V-ing
choice of
excuse for
intention of
….
There is no reason for leaving this early.
George has no excuse for droping out of school.
There is a possibility of acquiring this property at a good price.
He has developed a method for evaluating this problem.
rất nhiều trường hợp khác:
trên nhiều trường hợp khác, động từ đi đại tiện giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.
After leaving the party, he drove home.
He should have stayed in New York instead of moving to Maine.
1.6 Động từ đi cầu tính từ:
xác nhận chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không phải có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. rất nhiều tính từ đó bao gồm.
anxious
boring
dangerous
hard
….
It is dangerous to drive in this weather.
Mike is anxious to see his family.
We are ready to leave now.
It is difficult to pass this test.
chú ý : able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau:
(able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.
2 đại danh từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trên tân ngữ
2.1 Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể
trên trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất kể danh từ hay đại danh từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).
Joe asked her to call him.
S + V + pronoun/ noun in complement form + [to + verb] …
dưới đây là một ít động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp.
allow
ask
beg
convince
….
We ordered him to appear in court.
I urge you to reconsider your decision.
They were trying to persuade him to change his mind.
The teacher permitted them to turn their assignments in late.
You should prepare your son to take this examination.
2.2 Trường hợp tân ngữ là V-ing
ở trường hợp tân ngữ là một V- ing luôn đại từ /danh từ phải ở dạng có được .
Su(possessive form) + verb-ing…
We understand your not being able to stay longer.
We object to their calling at this hour.
He regrets her leaving.
We are looking forward to their coming next year.
We don’t approve of John’s buying this house.
We resent the teacher’s not announcing the test sooner.
mọi người đọc để lại ý kiến và câu hỏi về nội dung bài viết tại ô bên dưới!
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !