Học anh ngữ nói chuyện qua tình huống : giới thiệu và làm quen
Học anh ngữ nói chuyện qua tình huống : Lần đầu tiếp xúc Bài viết này thuộc chuỗi bài viết về học tiếng anh nói chuyện qua cảnh huống , sẽ có 100 cảnh huống xuất hiện luôn lần lượt được gửi đến bạn đọc. chú ý đây chỉ là những bài viết liệt kê rất nhiều câu cho biết 3000 từ tiếng anh thông dụng khi giao tiếp . Để việc nói chuyện anh văn được suôn sẻ và tự tín , các bạn cần phải có 1 tiến trình rèn luyện thường ngày . Ở bài viết này mọi người thì tìm nắm về 5 phần nội dung sau đây :
- các đoạn đối thoại thường gặp khi nói chuyện anh ngữ trong lần đầu gặp mặt
- số ít từ vị ngoại ngữ thường dùng trong việc giới thiệu bản thân và việc làm
- Cách tự giới thiệu bản thân bằng anh ngữ và giới thiệu người khác.
- Cách phát âm 1 số từ chủ yếu ở trong lần đầu họp mặt
- Cách biết đến tên, họ và danh xưng ở ngoại ngữ .
không vô vọng bài viết này sẽ giúp đỡ chúng ta hình dong rõ hơn và dành những thời gian thêm ở trên việc đoàn luyện anh ngữ nói chuyện hàng ngày. Nếu ta vẫn chưa tự tín cho việc tự học anh văn , ta có thể tham dự chương trình đào tạo tiếng anh dành cho người mất căn bản tại đây :
1. những đoạn đối thoại chủ yếu khi nói chuyện anh ngữ ở lần đầu họp mặt
tình huống 1:
Hi, I’m Minh – Xin chào. Tôi là Minh. Hi/ Hello, I’m Trung. You are ? Chào anh, tôi là Trung. Còn anh?
Hi! What’s your name? Xin chào! Anh tên là gì? I’m Nhung Tôi tên Nhung.
My name is Thuong – Tên tôi là Thương. I’m happy to meet you – vô cùng vui được làm quen với anh.
Nice to meet you! – rất chi là hân hạnh được biết anh! Please to meet you, too – Tôi cũng khá hân hạnh được làm quen với anh
How do you do? My name is Le – Chào anh. Tên của tôi là Lê. How do you do? Im Hung. – Xin chào. Mình tên là Hùng.
Hello. Its nice to meet you . Im Huong. – Chào anh. hoàn toàn vui được làm quen với anh. Tôi là Hương
Its a pleasure to make your acquaintance. My name is Duc – rất vui được làm quen với anh. Tên tôi là Đức.
Good morning. Please nice to see you – Chào buổi sáng. rất chi là vui được gặp mọi người
So am I – Tôi cũng vậy. Where are you from? – các bạn đến từ đâu?
I come from quang đãng Ninh – Tôi đến từ Quảng Ninh
Im Tung. Im from Nghe An – Tôi là Tùng. Tôi đến từ Nghệ An
Are you from quang Binh? – Anh đến từ Quảng Bình phải chẳng phải ? No, Im from Ha Tinh – chẳng phải , tôi đến từ Hà Tĩnh
How old are you? – Năm nay chúng ta bao nhiêu tuổi?
Im fifteen – Tôi 15 tuổi rồi – Im eighteen years old – Năm nay tôi 18 tuổi
Where do you live? – Anh sống ở đâu?
Is this the first time you have come to Ha Noi? – Đây là lần đầu tiên anh đến Hà Nội phải không phải ?
No, its the second time – chẳng phải , đây là lần thứ 2 , Is this Mai? – Đây là Mai phải chẳng phải ?
Where are you studying? – Cậu đang học ở đâu? I am studying in Hue – Mình học ở Huế
Whos this? – Đây là ai? Its Nam – Đó là Nam
Can I speak Vietnamese? – Tôi xác nhận tiếng Việt được không ?
I cant speak Vietnamese at all – Tôi chẳng phải hề biết chắc chắn tiếng Việt.
What do you think about HaiPhong? – Anh thấy Hải Phòng thế nào?
Are you used to life in VietNam? – Anh đã quen với cuộc sống ở Việt Nam chưa?
Are you here on vacation? – Anh đi nghỉ phải không ?
cảnh huống 2: A:How do you do? My name is Kien Chào anh. Tôi là Kiên
B: How do you do? My name is Vinh Chào anh. Còn tôi là Vinh
A: This is my name card Đây là danh thiếp của tôi
B: Thank you, and this is my card. cám ơn anh, còn đây là danh thiếp của tôi.
A: Let me inbtroduce you, this is Mr Hai Để tôi giới thiệu với anh, đây là anh Hải.
C: Nice to meet you, Mr Vinh! Anh Vinh, chắc chắn là hân hạnh được làm quen với anh!
B: Nice to meet you ,too, Mr Hai! Tôi cũng luôn luôn vui được làm quen với anh, anh Hải ạ!
tình huống 3:
A: Hi, I’m Huy Tuan. Chào anh. Tôi là Huy Tuấn.
B: Hello, my name’s Thanh Trung. Nice to meet you. Xin chào, tôi tên là Thành Trung. khá vui được gặp anh.
A: Nice to meet you , too Tôi cũng phải nói là hân hạnh được làm quen với anh
B: Are you from quang Binh? Anh đến từ Quảng Bình phải không phải ?
A: No, I’m from Ha Tinh. không , tôi đến từ Hà Tĩnh.
cảnh huống 4:
A: Please let me introduce myself? I’m quang . Xin cho phép tôi được tự giới thiệu . Tôi là quang quẻ
B: I’m John Smith. Please to meet you. Còn tôi là John Smith. hoàn toàn hân hạnh được làm quen với anh.
A: Are you Australian? Anh là người Úc phải không phải ?
B: No, I am American. chẳng phải , tôi là người Mỹ
A: Do you like Ha Noi? Anh có thích Hà Nội không ?
B: Yes, I like it very much. Có chứ. Tôi cực kỳ thích nơi này.
A: Are you here on vacation? Anh đến đây du lịch à?
B: No, I’m not. I’m here working. không phải . Tôi đi công tác.
A: Have you been to VietNam before? Anh đã từng đến Việt Nam chưa?
B: No. It’s my first time to com here. Chưa. Đây là lần đầu tiên tôi đến đây.
A: How long will you stay here? Anh thì ở lại Việt Nam ở trên bao dài lâu ?
B: A week. Tôi ở lại đây 1 tuần
A : Can you speak Vietnamese? Anh có biết tiếng Việt không phải ?
B: Oh, a little – Ồ, chỉ 1 chút thôi.
2. Học từ vị ngoại ngữ thường dùng trên việc giới thiệu bản thân và nghề ngỗng
- a máy điện toán company [ kəmpju:tə kʌmpəni: ] cơ sở máy tính
- an elephant [ eləfənt ] con voi
- a manager [ mæ nidʒə ] người quản đốc, giám đốc
- after work [ a:ftəwə:k ] sau ngày làm ăn
- have a chat [ hæv_e tʃæt ] đưa ra chuyện phiếm
- Have you been here before? [ əv jə bi:n hiə bəfɔ:] bạn đã đến đây bao giờ chưa?
- Id like you to meet Judy. [ aid laik ju:tə mit:t dʒu:di: ] Tôi muốn giới thiệu ta với Judy.
- Im in computers. [ aim_in kəm pjut:təz ] Tôi làm ở trong nghề máy tính.
- Its not a bad place. [ its nɔtə bæd pleis ] Chỗ này không phải đến nỗi tồi
- Pleased to meet you. [ pli:zd tə mi:t_ju ] chắc chắn là hân hạnh được biết con người .
- What do you do? [ wɔt də jə du: ] con người làm nghề gi?
3. Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh và giới thiệu người khác.
Trước khi đi tiếp vào việc học cách tự giới thiệu bản thân bằng anh ngữ dùng ở thương nghiệp , bạn cần biết làm thế nào để có phần giới thiệu bản thân bằng anh ngữ chuẩn? nhiều nội dung cần đề cập trên phần tự giới thiệu? Và dưới đây là 6 bước giúp đỡ các bạn hình dong rõ hơn về việc giới thiệu về bản thân bằng anh văn một cách ngắn gọn và đầy đủ , con người áp dụng ở trong anh văn nói chuyện hàng ngày, ngoại ngữ thương nghiệp hoặc phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh …
- Bước 1: Giới thiệu tên bởi mọi người là gì ?
- Bước 2: Mô tả sơ lược về năng lực học thức bởi các bạn .
- Bước 3: Giới thiệu thiệu năng lực và điểm mạnh của chúng ta ?
- Bước 4: Mô tả mục tiêu bởi ta
- Bước 5: Mô tả về triển vọng việc làm của bạn
- Bước 6: Mô tả thị hiếu của mọi người
ta xem chi tiết 6 bước này tại bài viết: Tự giới thiệu bằng anh văn
4. Học tiếng anh Online: Cách phát âm 1 số từ anh văn thường gặp ở trong lần đầu họp mặt
Để phát âm anh ngữ chuẩn, bạn cần xem xét đến với các góc cạnh sau:
‘Ngữ âm và Âm vị học’ là một đề tài vô cùng rộng lớn. ở trên khuôn khổ bài viết này, chúng tôi chỉ đề cập với số ít quan điểm cơ bản về phát âm và các góc cạnh bởi phát âm trong anh ngữ .
Nguyên âm và phụ âm: Theo Gimson (1962), âm ở trong anh văn gồm 2 loại : nguyên âm và phụ âm. Chúng có tác dụng khác nhau trên 1 âm tiết. Mỗi âm tiết có 1 nguyên âm ở giữa và các phụ âm ở đằng trước hoặc sau nó.
Trọng âm bởi từ: trong cuốn ‘Teaching English Pronunciation’, Kenworthy (1987) cho rằng khi 1 từ tiếng anh có các hơn 1 âm tiết thì bao giờ một trên số nhiều âm tiết đó cũng nổi trội hơn so với rất nhiều âm tiết còn lại (được phát âm to hơn, giữ nguyên âm lâu hơn, phụ âm được phát âm rõ rệt hơn). các đặc điểm này làm cho âm tiết đó mang trọng âm.
Ngữ điệu: Nguyễn Bàng và Nguyễn Bá Ngọc (2001) diễn tả lời phát biểu cũng giống như âm nhạc, ở trên đó có sự đổi thay về cường độ hay mức độ giọng đưa ra : người phát biểu đổi thay cường độ giọng nói khi họ phát ngôn, làm cho nó cao hơn hoặc thấp hơn tùy ý. bởi vì thế phát biểu lời phát biểu cũng có giai điệu, biết đến là ngữ điệu.
ví dụ : Với từ pleased [pl] và [zd] ở lời giới thiệu và tập luyện rất nhiều câu hỏi sau. các điểm cần chú ý : trọng âm và tiết điệu .
- Please to meet you. [ pli:zd te mi:t_ju: ]
- How do you do? [ hau də jə du: ]
nhiều âm tiết gạch dưới được nhấn âm, chúng được đọc to và rõ hơn. các từ không phải nhấn âm sẽ được đọc nhẹ hơn. Người bản ngữ thực tại xác nhận : Please t meet you. How dy do? Nối âm giữa phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm theo sau đó This is an elephant. [ ðis_ əz_ ən_eləfənt ] Have a chat. [ hæv_ ə tʃæt ] nhiều con người hãy chú ý nghe cách đọc hai câu ở ở trên bài. Hai phụ âm đi cùng nhau ở đầu từ “pleased” [pl] và ở cuối từ này [zd]: Pleased.
5. Cách mệnh danh tên, họ và danh xưng ở trên tiếng anh
trình tự họ tên người ở trên tiếng anh ngược hẳn với họ tên ở tiếng Việt. Tên tiếng anh : GIVEN NAME SURNAME Lawrie Bruce [ lɔri bru:s ] June Barton [ dʒu:n ba:tən] Brian Harrison [ braiən hæ rəsən]
Tên tiếng Việt: SURNAME GIVEN NAME Nguyễn Tuyết Minh => Như vậy ở trên anh văn , tên đầu là tên gọi và tên sau là tên họ. Khi giới thiệu các bạn có khả năng xác nhận cả họ và tên, như “This is Brian Harrison” (Đây là anh Brian Harrison). “This is Judy Barton” (Đây là cô Judy Barton). Hoặc mọi người chỉ dùng tên gọi trong cảnh huống thân thích , không xã giao như giữa các người cùng tuổi, cùng làm việc một nơi, như: “This is Brian” (Đây là anh Brian), “This is Judy” (Đây là cô Judy). nhưng mà , nếu một người ít tuổi được giới thiệu với một người cao tuổi tuổi hơn thì từ xưng hô được dùng cho người cao tuổi tuổi hơn. Tên họ chẳng phải bao giờ dùng một mình mà phải đi với từ xưng hô, trong lúc bấy giờ sẽ tên biết đến chắc chắn là đi một mình được.
Mr. Lê Ông / Anh Lê (dùng cho nam giới .) Mrs. Lê Bà / Chị Lê (dùng cho cô gái đã có cả nhà .) Ms. Lê Cô/bà/chị/em Lê (dùng cho nàng công sở có hoặc chưa có cả nhà .) => Việc dùng tên họ và từ xưng hô ở ngoại ngữ hết sức khác với tiếng Việt. ở trên tiếng Việt, như các chúng ta biết, từ xưng hô lại dùng với tên mệnh danh . bởi vì thế mọi người có:
Mr. Bruce, this is Miss Minh Anh Bruce, đây là cô Minh Pleased to meet you, Ms. Minh Hân hạnh được biết cô …
Chứ không dùng từ xưng hô với tên họ. ở trong anh ngữ , việc dùng từ Ms. (məz/miz) đã phát triển ở nhiều nước nhận định anh văn vì nhiều chị em đòi rằng họ cũng phải được như nam giới , dùng từ xưng hô chung để không phải chỉ rõ người cô gái đã có gia đình hay chưa. Và từ Ms. hay dùng trên anh ngữ viết hơn là trong anh văn xác nhận , thí dụ ở ở trong thư tín người các bạn hay dùng khi viết địa chỉ.
Theo Academy.vn
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !