Cấu trúc mẫu cho một bài triết lí trình bằng anh ngữ
Ở trong nhiều cuộc họp, hội thảo, gặp mặt người mua , giới thiệu tác phẩm ,… kỹ năng thuyết lí trình là khôn cùng quan trọng đối với mỗi người. Đặc biệt, khi triết lí trình bằng anh văn , con người cần làm cho bài triết lí trình có bố cục rõ rệt , dẫn dắt hợp lý.
Ở trên thực tại cho thấy, để một bài thuyết giáo trình bằng anh văn thành tựu , ngoài việc kỹ năng xác nhận ngoại ngữ trót lọt , chúng ta cần có được những kỹ năng khác đi kèm như: Kỹ năng vận dụng ngôn ngữ cơ thể để tác động với người khác, kỹ năng dẫn dắt câu chuyện, kỹ năng triết lí phục, kỹ năng đúc kết vấn đề … Hãy nhớ rằng 57% thông báo được chuyển tải là nhờ vào các gì mà khán giả nhìn thấy & cảm nhận được. các kết quả ở trên đây đều được cách làm trên khoá học kỹ năng thuyết giáo trình triết lí phục của người dạy Trần Đình Tuấn, con người nâng cao kỹ năng thuyết lí trình bởi mình thông qua khoá học này, hoặc xem video giới thiệu khoá kỹ năng thuyết giáo trình :Vậy là mọi người đã có những kỹ năng thuyết lí trình cần thiết , giờ chúng tôi mãi trợ giúp chúng ta tiếp cận tới kiến trúc bởi một bài thuyết giáo trình bằng anh ngữ :
I. INTRODUCING YOURSELF – TỰ GIỚI THIỆU
- Good morning, ladies and gentlemens. (Chào buổi sáng quí ông/bà)
- Good afternoon, everybody (Chào buổi chiều con người .)
- I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ…)
- Let me introduce myself; my name is …, member of group 1 (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên bởi nhóm 1.)
II. INTRODUCING THE TOPIC – GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ
- Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây bữa nay để trình bày với nhiều các bạn về…)
- I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình diễn.# với nhiều chúng ta về …)
- As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….(Như các con người đều biết, hôm nay tôi luôn trao đổi với những ta về…)
- I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi luôn luôn vui được hiện diện ở đây hôm nay để kể cho rất nhiều chúng ta về…)
- Nếu bạn vẫn chưa tự tin khi giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thì nên ôn lại 3000 từ tiếng anh thông dụng để có thể dịch đọc được nhiều câu hơn.
III. INTRODUCING THE STRUCTURE– GIỚI THIỆU cấu trúc BÀI triết lí TRÌNH
- My presentation is divided into x parts.(Bài triết lí trình bởi tôi được chia ra thành x phần.)
- I’ll start with / Firstly I will talk about… / I’ll begin with(Tôi mãi tiến hành với/ đầu tiên tôi mãi xác nhận về/ Tôi sẽ khai mạc với)
- Then I will look at …(Sau đó tôi luôn chuyển đến phần)
- Next,… (tiếp theo )
- And finally…(kết thúc )
IV. BEGINNING THE PRESENTATION – tiến hành BÀI triết lí TRÌNH
- I’ll start with some general information about … (Tôi thì bắt đầu với một vài thông tin chung về…)
- I’d just like to give you some background information about… (Tôi muốn bán cho bạn vài thông tin sơ lượt về…)
- As you are all aware / As you all know…(Như các các bạn đều biết…)
V. ORDERING – xếp đặt những PHẦN
- Firstly…secondly…thirdly…lastly… (đầu tiên …thứ hai … thứ ba…kết thúc …)
- First of all…then…next…after that…finally… (trước hết hết … sau đó…tiếp theo…sau đó…cuối cùng )
- To start with…later…to finish up… (tiến hành với … sau đó…và để kết quả …)
VI. FINISHING ONE PART… – kết quả MỘT PHẦN
- Well, I’ve told you about… (Vâng, tôi vừa thể hiện với những con người về phần …)
- That’s all I have to say about… (Đó là tất tần tật những gì tôi phải nhận định về phần …)
- We’ve looked at… (chúng ta vừa xem qua phần …)
VII. STARTING ANOTHER PART – bắt đầu MỘT PHẦN KHÁC.
- Now we’ll move on to… (Giờ con người thì tiếp tục đến với phần…)
- Let me turn now to… (Để thôi chuyển với phần…)
- Next… (Tiếp theo…)
- Let’s look now at…(bạn cùng nhìn vào phần…)
VIII. ENDING – kết cục
- I’d like to conclude by… (Tôi muốn kết luật lại bằng cách …)
- Now, just to summarize, let’s quickly look at the main points again. (bây giờ , để tóm lược lại, ta cùng nhìn nhanh lại những ý chính một lần nữa.)
- That brings us to the end of my presentation. (Đó là phần kết cục bởi bài thuyết trình của tôi.)
IX. THANKING YOUR AUDIENCE. – cảm tạ THÍNH GIẢ
- Thank you for listening / for your attention. (cám ơn con người đã lắng tai / tập kết )
- Thank you all for listening, it was a pleasure being here today. (cảm ơn toàn bộ rất nhiều các bạn vì đã lắng tai , thật là một vinh hạnh được ở đây hôm nay .)
- Well that’s it from me. Thanks very much. (Vâng, phần của tôi đến đây là hết. cảm ơn rất chi là những .)
- Many thanks for your attention. (cám ơn rất nhiều vì sự tập kết bởi con người .)
- May I thank you all for being such an attentive audience. (cảm ơn những mọi người hoàn toàn nhiều vì đã luôn luôn tập hợp .)
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !