Cách dùng thì hiện tại đơn ở trong Tiếng anh

>> rèn luyện , e-learning, anh ngữ , học ngoại ngữ , ngoại ngữ cơ bản

Ta đang bám sát chủ đề luôn bây giờ đơn, đây là một trong những phần kiến thức cơ bản được trích ra từ khoá học ngoại ngữ dành cho người mất căn bản.

01) Cách dùng mãi ngày nay đơn ở trong ngoại ngữ

Sẽ ngày nay đơn (The simple present) là một thì vô cùng quan trọng ở trong anh ngữ ( sử dụng phần mềm học tiếng anh ) và được dùng thường ngày để diễn tả :

phần mềm học 3000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhấtHiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày :

  • They drive to the office every day. mỗi ngày bọn chúng lái xe đi làm.
  • She doesnt come here very often. Cô ấy không phải đến đây liên tục .
  • The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường tiến hành vào lúc 6 giờ.
  • Do you usually have bacon and eggs for breakfast? họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không ?

thì ngày nay đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hẳn nhiên :

  • We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
  • Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.
  • What does this expression mean? Cụm từ này có tức là gì?
  • The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.

Sự việc mãi xảy ra trên tương lai theo giai đoạn biểu hay lộ trình :

  • Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
  • The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng tương lai .
  • Ramadan doesnt start for another 3 weeks. Ramadan sẽ chẳng phải tiến hành ở 3 tuần đến với .
  • Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học mãi triển khai sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?

mãi hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và xúc cảm tại thời khắc đưa ra (Tuy nhiều nghĩ suy và cảm xúc này có khả năng chỉ mang tính nhất thời và chẳng phải trì hoãn mọi người vẫn dùng luôn ngày nay đơn chứ chẳng phải dùng bây giờ tiếp diễn.)

  • They dont ever agree with us. bọn họ chưa bao giờ đồng ý với con người .
  • I think you are right. Tôi suy nghĩ anh đúng.
  • She doesnt want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
  • Do you understand what I am trying to say? Anh có nắm tôi đang muốn nói gì chẳng phải thế?

02) cấu trúc bởi mãi ngày nay đơn

Câu xác nhận : S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là thứ bậc 3 số ít ( He, She, it) sẽ thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock. Câu phủ định: S + do not/dont + V + (O)
S + does not/doent + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like it Câu nghi ngại : (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Dont/doesnt + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

03) biểu hiện nhận biết mãi ngày nay đơn

1. mãi hiện tại đơn dùng để diễn đạt những sự việc mà chúng ta thường ngày làm, hoặc thường xuyên bởi chúng ta ở bây giờ . thí dụ : I go to school every day.

 

2. số ít dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng ), every evening (mỗi ban đêm )…
  • Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
  • Câu với các từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

xem xét : Khi chủ ngữ là số những hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ mọi người giữ nguyên.

  • thí dụ 1: I go to school every day.
  • ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người cho nên là số những )

Khi chủ ngữ là số ít hoặc là HE, SHE, IT mãi bạn phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, con người thêm “ES”, các trường hợp còn lại thêm “S”. thí dụ : watch → watches, live → lives

Riêng động từ cùng tận bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm mãi con người đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. thí dụ : study → studies, carry → carries, fly → flies.

Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến

- Cùng chinh phục Boss Pika nào anh em !
- Độ khó : Đúng . Làm mới câu liên tục
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !

DANH SÁCH CÁC BÀI HỌC

0938 45 1088