Định Nghĩa Câu hoàn cảnh
Định Nghĩa Câu hoàn cảnh
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được phát biểu đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề đặt hoàn cảnh (còn biết đến là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề hoàn cảnh
- Mệnh đề nêu ra kết quả là mệnh đề chính. ví dụ : If it rains – I will stay at home. Mệnh đề hoàn cảnh – mệnh đề chính (Nếu trời mưa – tôi luôn ở nhà.)
Hai mệnh đề trên câu hoàn cảnh có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề chẳng phải cần dấu phẩy, ngược lại mãi phải có dấu phẩy ở giữa. ví dụ : You will pass the exam if you work hard. (con người sẽ vượt qua kỳ thi nếu mọi người học tập không lười nhác .) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu ta học tập không biếng nhác , chúng ta luôn vượt qua kỳ thi.)
mọi người đã học anh văn các năm nhưng vẫn chưa nắm vững kiến thức căn bản ? chúng ta khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng ? bạn gặp trở ngại với rất nhiều bài thi trắc nghiệm anh văn ? mọi người đang mất dần động lực học anh ngữ ? con người không muốn dành từ 3 -6 tháng để học nhiều lớp vỡ lòng tại các trung tâm anh văn ? => Click để tìm kiếm biết khóa học anh văn dành riêng cho người mất cơ bản . Xem video giới thiệu về chương trình này:
các chủng loại câu điều kiện :
Type
Forms
Usage
0
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
1
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + Vo
Đk có thể xảy ra ở hiẹn tại ỏ tương lai
2
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ Vo
Đk chẳng phải có thật ở hiện nay
3
If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/Ved
Đk chẳng phải có thật ở trên dĩ vãng
Đk phối hợp
If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
3 loại câu điều kiện ở trong tiếng anh
(1) Câu hoàn cảnh loại I
khái niệm về câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện chủng loại I còn được biết đến là câu điều kiện có thực ở ngày nay .
- điều kiện có thể xảy ra ở bây giờ hoặc mai sau .
cấu trúc – công thức câu điều kiện chủng loại 1
If + S + V (hiện nay ), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + tân ngữ , Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + bổ ngữ (nếu có).
đưa ra cách khác, ở câu hoàn cảnh loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng mãi mai sau đơn.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có khả năng trùng nhau. bổ ngữ không phải có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có khả năng đứng trước hay sau đều được.
- ở trong câu điều kiện chủng loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở mãi bây giờ đơn, còn động từ ở trong mệnh đề chính chia ở mãi mai sau đơn. thí dụ :
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó bởi tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Cách dùng câu hoàn cảnh chủng loại 1:
Câu hoàn cảnh chủng loại 1 còn có khả năng được mệnh danh là câu hoàn cảnh hiện nay có thật. chúng ta vận dụng câu hoàn cảnh loại 1 để đưa ra một hoàn cảnh thực hiện được ở hiện nay và nêu kết cục có khả năng xảy ra. ngữ pháp tiếng anh
(2) Câu hoàn cảnh loại II
quan điểm về câu điều kiện chủng loại 2:
- Câu hoàn cảnh chủng loại II còn được gọi là câu hoàn cảnh chẳng phải có thực ở hiện nay .
- hoàn cảnh chẳng phải thể xảy ra ở hiện nay hoặc tương lai , hoàn cảnh chỉ là một giả thiết , một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại .
kiến trúc câu hoàn cảnh chủng loại 2
If + S + V (dĩ vãng ), S + would + V (nguyên mẫu)
– ở trong câu hoàn cảnh loại II, động từ bởi mệnh đề hoàn cảnh chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ bởi mệnh đề chính chia ở thì điều kiện ngày nay (simple conditional). lưu ý : Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ y chang như sẽ quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất tần tật những ngôi.
thí dụ :
- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi mãi phải nói là hạnh phúc.) <= tôi chẳng phải thể là chim được
- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi luôn mua chiếc xe đó.) <= bây giờ tôi chẳng phải có
(3) Câu hoàn cảnh loại III
quan điểm về câu hoàn cảnh chủng loại 3:
- Câu điều kiện chủng loại III là câu hoàn cảnh không phải có thực ở kí vãng .
- điều kiện không thể xảy ra ở trong kí vãng , chỉ mang tính ước muốn trên quá khứ , một giả định trái ngược với tình trạng ở quá vãng .
kiến trúc câu hoàn cảnh loại 3
If + S + had + P.P (quá vãng phân từ), S + would + have + P.P
– ở trên câu hoàn cảnh chủng loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá vãng phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở hoàn cảnh hoàn thành (perfect conditional). thí dụ :
- If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi luôn tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu bữa qua tôi không phải vắng mặt luôn tôi đã họp mặt anh con người rồi.)
nâng cao :
1. Câu điều kiện biểu đạt thói quen Hoặc Một sự thật hiển nhiên
Câu điều kiện này diễn đạt một thường xuyên , một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trình bày một sự thực hiễn nhiên, một kết thúc tất hạn chế xảy ra. học ngoại ngữ hiệu quả
cấu trúc : If + S + V (bây giờ ), S + V (hiện nay )
- toàn bộ động từ ở câu (mệnh đề chính và mệnh đề hoàn cảnh ) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
- Nếu diễn đạt thói quen , ở trong mệnh đề chính thường hiện diện thêm: often, usually, or always. ví dụ :
- I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)
- I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian .)
- If you heat ice, it turns to water. (Nếu ta làm nóng nước đá, nó thì chảy ra.)
- If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, con người sẽ run lên.)
2. Câu hoàn cảnh hỗn tạp :
ở trên anh văn có nhiều cách khác nhau được dùng diễn đạt hoàn cảnh trên mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Ngoài 3 loại chính nêu ở trong , một số loại sau cũng được vận dụng trong nói chuyện và tiếng nói viết:ví dụ : If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.
3. Câu điều kiện ở dạng đảo.
trên tiếng anh câu điều kiện chủng loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.
thí dụ : Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now.
Đảo ngữ của câu điều kiện
1.Đảo ngữ câu điều kiện chủng loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
- If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis
2. Đảo ngữ câu hoàn cảnh chủng loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
- If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book
3. Đảo ngữ câu hoàn cảnh chủng loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
- If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained hard, he would have won the match.
If not = Unless.
– Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện – lúc bấy giờ Unless = If not. thí dụ :
- Unless we start at once, we will be late.
- If we dont start at once we will be late.
- Unless you study hard, you wont pass the exams.
- If you dont study hard, you wont pass the exams.
một ít biến thể bởi câu hoàn cảnh :
sau đây là biến thể có khả năng có của những cụm động từ ở trong những vế của câu hoàn cảnh loại I:
giả định CÓ THẬT (Real conditions)
loại I
A. Biến thể của cụm động từ ở mệnh đề chính (main clause)
– Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc
If + present simple, … may/might + V-inf.
Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.
– Đối với trường hợp biểu hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
If + present simple, … may/can + V-inf.
Ex. If it stops raining, we can go out.
– Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc bắt buộc nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, … would like to/must/have to/should… + V-inf.
Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.
If you want to lose weight, you should do some exercise.
– Đối với trường hợp muốn trình bày hậu quả tất hạn chế bởi điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen
If + present simple, present simple.
Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.
If you boil water, it turns to vapor.
– Đối với trường hợp có khả năng xảy ra trên mai sau và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/xong của sự việc
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours time.
– Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + present simple, (do not) V-inf.
Ex. If you are hungry, go to a restaurant.
If you feel cold, dont open the door.
– Đối với câu khuyên răn, ở trong trường hợp này không thật sự là một câu hoàn cảnh bởi “if” mang nghĩa như “as, since, because”
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ex. If you like the movie, why dont you go to the cinema?
B. Biến thể của cụm động từ trên mệnh đề hoàn cảnh (if-clause)
– Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trên ngày nay
If + present continuous, simple future.
Ex. If he is working, I wont disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, dont put me to bed.(tương đương simple future)
– Đối với trường hợp không chắc về thời kỳ bởi hoàn cảnh có thật mà nhấn mạnh tính xong của nó
If + present perfect, simple future.
Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.
– Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
If + would like to + V-inf, … will/can/must/nothing + V-inf.
Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
– Đối với câu đề nghị , gợi ý, diễn tả quan điểm mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ex. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shant feel cold.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably)
chú ý : ở trên câu “if + subject + should + V-inf.”, should có thể được đưa lên đầu câu thay “if”
Should + V-inf., simple future.
Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me
giông giống như vậy, các bạn có một số biến thể ít chủ yếu hơn của cụm động từ đối với giả thiết không CÓ THỰC (unreal conditions chủng loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn tất của sự việc ở mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trên mệnh đề chính.
loại II.
A. Mệnh đề chính (main clause)
– If + past simple, … would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
– If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didnt catch the ball, they lost.
– If + past simple, … would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.
– If dùng như “as, since, because” kết hợp với động từ ở rất nhiều luôn khác nhau ở trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện .
Ex. If you knew her troubles, why didnt you tell me?
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
– If + past continuous, … would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.
– If + past perfect, … would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.
loại III
A. Mệnh đề chính (main clause)
– If + past perfect, … could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.
– If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.
– If + past perfect, … would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
– If + past perfect continuous, … would + present perfect.
Ex. If it hadnt been raining the whole week, I would have finished the laundry
Các trường hợp dùng “wish” luôn cũng giông giống , chia làm 3 chủng loại , cách dùng như ta NHH đã khẳng định ở trên và có 1 số biến thể giống như nhé.
Đối với trường hợp “if” được vận dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời kỳ , lúc này “if = when”. Vậy “if” và “when” khác nhau thế nào?
– WHEN: được dùng khi bày tỏ một điều gì đó cho biết xảy ra.
Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, Ill buy you some coffee.
– IF: được dùng khi bày tỏ một điều không phải xác nhận (có thể hoặc không thể) xảy ra trong mai sau .
Ex. I may go shopping today. If I go shopping, Ill buy you some coffee.
lưu ý : Động từ chính ở trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng “when” hoặc “if” sẽ ở mãi present simple mặc dầu hành động sẽ xảy ra ở mai sau .
Ex. When/If he arrives tomorrow, Ill tell him about it
Bài tập thực hành về Câu hoàn cảnh
lưu ý : mọi người đăng ký tham gia học từ vựng tiếng anh cho người mất cơ bản tại Academy.vn để xem đáp án phần bài tập dưới đây & luyện thêm bài tập thực hành rất nhiều kiến thức ngoại ngữ căn bản . học từ vựng tiếng anh
REVISION OF CONDITIONAL SENTENCES
I- Choose the most suitable tense
1- I can’t understand what he sees in her! If anyone treats / will treat / treated me like that, I am / will be / would be extremely angry.
2- If you help / helped me with this exercise, I will do / would do the same for you one day.
3- According to the timetable, if the train leaves / left on time, we will / would arrive at 5.30.
4- If it is / will be fine tomorrow, we go / will go to the coast.
5- If we find / found a taxi, we will get / would get there before the play starts.
6- It’s quite simple really. If you take / will take / took these tablets every day, then you lose / will lose / lost / would lose weight.
7- I don’t like this flat. I think I will be / I am / I’d be happier if I lived / live / will live / would live in a house in the country.
8- I can’t play football, but I’m sure that if I will do / do / did, I play / will play / would play a lot better than anyone in this awful team.
9- I phone / will phone / phone you tonight, are you / will you be / would you be in?
10- Why didn’t you tell me? – If you told / had told me, I had / would have helped you.
11- If Bill didn’t stea l/ hadn’t stolen the car, he weren’t / wouldn’t be / hadn’t been in prison now.
12- If Ann weren’t driving / didn’t drive / hadn’t driven so fast, her car didn’t crash / wouldn’t crash / wouldn’t have crashed into a tree.
13- Let me give some advice. If you smoked / would smoke / had smoked less, you didn’t feel / wouldn’t feel / wouldn’t have felt tired.
14- What bad luck! If Alan didn’t fall / hadn’t fallen / wouldn’t fall over, he won / would win / would have won the race.
15- If you invited/had invited me last week, I was able/had been able/would have been able to come.
16- I’m sure your letter hasn’t arrived yet. If it came/had come, I’m sure I noticed/had noticed/would have noticed it.
17- We have a suggestion to make. How do you feel/would you feel if we offered/would offer/had offered you the job of assistant manager.
18- If you lent/had lent us the money, we paid/would pay/had paid you back next week.
19- I wish Peter doesn’t live/didn’t live/wouldn’t live so far away from the town center. We’ll have to take a taxi.
20- I feel rather cold. I wish I brought/had brought my pullover with me.
21- I wish you tell/had told/told me about the test. I haven’t done my revision.
22- I’m sorry I missed your birthday party. I really wish I come/came/had come/would come.
23- I like my new boss but I wish she gave/would give/could give me some more responsibility.
24- Having a lovely time in Brighton, I wish you are/were/had been here. Love, Mary.
25- A cheque is all right, but I’d rather you pay/paid me cash.
26- If only I have/had/would have a screwdriver with me.
27- If you want to catch the last train, it’s time you leave/left
28- I’d rather you don’t tell/didn’t tell anyone about our conversation.
29- It’s high time you learn/learned to look after yourself.
30- Jean thinks that everyone likes her. If only she knows/knew what people say behind her back.
II- Put each verb in bracket into a suitable tense
1- It’s a pity you missed the party. If you (come)…….you (meet)………….. my friend from Hungary.
2- If we (have)……..some tools, we (be)……….able to repair the car, but we haven’t had any with us.
3- Thank you for your help. If you (not help)………me, I (not pass)……….the examination.
4- It’s a beautiful house, and I (buy)……….it if I (have)………the money, but I can’t afford it.
5- I can’t imagine what I (do)………..with the money if I (win) ……….the football pools or a lottery.
6- Mark isn’t a serious athlete. If he (train)…………harder, he (be)…….quite a good runner.
7- If Claire (listen)………to her mother, she (not marry)……….David in the first place.
8- It rained every day in our holiday. If we (not take)………..the TV with us, we (not have) anything to do.
9- Jim is so untidy! If he (buy)………some new clothes, he (not look) so bad.
10- I wish I(have)…….. the money to buy some new clothes, but I can’t afford it at the moment.
11- I wish the government (do)………something about the air pollution in this city.
12- I’m getting really soaked! I wish I (not forget)………..my umbrella.
13- That was a lovely meal, but I wish I (not eat) ……….so much.
14- Come on children! It’s time you (be)………..in bed.
15- Actually, I’d rather you (not smoke)………..in here.
16- Suppose you (see)………..a ghost, what would you do?
17- I’m so annoyed about my car accident. If only I (be)………… more careful!
18- I’d rather you (not put)………your coffee on the top of the book.
III- Rewrite each sentence, beginning as shown
1- I didn’t have an umbrella with me so I got wet. I wouldn’t……………………………
2- I’ll call the police if you don’t leave me alone. Unless………………………………..
3- In the snowy weather we don’t go to school. If………………………………………
4- Without Jack’s help, I wouldn’t have been able to move this table. If…………………
5- You drink too much coffee, that’s why you can’t sleep. If you………………………..
6- Make me some coffee, and I’ll give you some sweets. If……………………………..
7- If you hadn’t told me about Sue’s hair, I wouldn’t have noticed her. Unless……….
8- If you see Peter, tell him he should be here at 8 00. Should…………………………
9- I wouldn’t accept if you ask me to marry you. If you were…………………………
10- What would you do if there were an earthquake? Supposing……………………
11- If you do the shopping, I’ll cook lunch. You………………………………………….
12-What would you do if you found some buried treasure? If you were……………..
13- If Paul hadn’t been interested, the project would have been abandoned. But for….
14- If by any chance you find my wallet, could you let me know? If you happen……..
15- I might be late. If so, start without me. If I……………………………………………
16- The fire was brought under control thanks to the night watch-man. If it hadn’t……
17- Dick is in prison because a detective recognized him. If a……………………………
18- If you want my advice, I’d think twice about buying a car like that. If I…………….
19- If the painting is finished by Saturday, we’ll pay you extra. Finish…………………
20- Getting up early makes me feel hungry. If …………………………………………..
21- Please don’t eat in the classroom. I’d rather……………………………………
22- I think we should leave now. I think it’s time……………………………….
23- What a pity we ate all the food. If only we…………………………………………..
24- It’s a shame we don’t have a TV. I wish………………………………………………
IV- Rewrite each of the following sentences, using the word in the capital
1- If you do have any free time, could you give me a ring? SHOULD
2- We won’t go away if the weather is bad. UNLESS
3- I didn’t have the money, so I didn’t buy a new suit. WOULD
4- If you hurry up, you won’t be late. GOING
5- If they offered you the job, would you accept? WERE
6- If you are in London by any chance, come and see me. HAPPEN
7- Without you, I would have given up years ago. BEEN
8- Please take a seat, and I’ll inquire for you. WILL
9- Don’t take this job if you don’t really want it. UNLESS
10- I wasn’t tall enough to reach the shelf. TALLER
11- If the ship sank, what would you do? WERE
12- If you should notice what’s on at the cinema, let me know. HAPPEN
13- If you hadn’t encouraged me, I would have given up. BUT
14- I don’t have any money, so I can’t lend you any. IF
15- But for Helen, the play would be a flop. WERE
V- Choose the best option
1- It would have been a much more serious accident………..fast at the time.
A- had she been driving B- was she driving C- she had driven D- she drove
2- Can I borrow your car for this evening? – Sure, but Nora’s using it right now. If she ….. it back, you are welcome to borrow it.
A- brought B- would bring C- will bring D- brings
3- I didn’t get home until well after midnight last night. Otherwise, I……..your call.
A- returned B- had returned C- would return D- would have returned
4- If energy………inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
A- is B- will be C- were D- would be
5- We………..the game if we’d had a few more minutes.
A_ might have won B- won C- had won D- will win
6- I………Alan with me if I had known you and he didn’t get along with each other.
A_ hadn’t brought B- didn’t bring
C- wouldn’t have brought D- won’t bring
7- The lecturer last night didn’t know what he was talking about, but if Dr. Mason………,
I would have listened carefully.
A- had been lecturing B- was lecturing C- would lecture D- lectured
8- If you………to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
A- listen B- will listen C- had listened D- listened
9- ………….. interested in that subject, I would try to learn more about it.
A- Were I B- Should I C- I was D- If I am
10- If I………the same problems you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
A- have B- would have C- had had D- should have
11- I…………you sooner had someone told me you were in hospital.
A- would have visited B- visited C- had visited D- visit
12- ……….more help, I could call my neighbor.
A- Needed B- Should I need C- I have needed D- I should need
13- ………..then what I know today, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
A- Had I known B- Did I know C- If I know D- If I would know
14- I didn’t know you were asleep. Otherwise, I…………..so much noise when I came in.
A- didn’t make B- wouldn’t have made c- won’t make D- don’t make
15- When I stopped talking, Sam finished my sentence for me as though he………… my mind.
A- would read D- had read C- reads D- can read
16- If you………., I would have brought my friends over to your house this evening to watch TV, but I didn’t want to bother you.
A- had studied B- studied hoc tieng anh online C- hadn’t been studying D- didn’t study
17- I wish I………..you some money for your rent, but I’m broke myself.
A- can lend B- could lend C- would lend D- will lend
18- “Are you lost?” – “I think so. I wish we………..the map with us today.”
A- were bringing B- brought C- had brought D- would bring
19- If I weren’t working for an accounting firm, I…………..in a bank.
A- work B- will work C- have worked D- would be working
20- What………..today if you hadn’t come here this weekend?” – “I guess I’d be putting on extra hours at my office.”
A- did you do – can you do C- will you be doing D- would you be doing
lưu ý : Phần lý triết lí và bài tập về câu điều kiện ở trên đây là 1 phần thuộc khoá học ngoại ngữ dành cho người mất cơ bản tại website học online Academy.vn, bạn có thể đăng ký khoá học này để củng cố ngay kiến thức ngoại ngữ cơ bản bởi mình cũng như xem thêm phần bài tập + đáp án cho rất nhiều kiến thức ngữ pháp.
Theo Academy.vn
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !