Những chú ý khi học về cấu trúc câu ở trên ngoại ngữ
Những chú ý khi học về cấu trúc câu ở trên ngoại ngữ
1.1 Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động ở trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase – một nhóm từ kết quả bằng một danh từ, ở trường hợp này ngữ danh từ chẳng phải được triển khai bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và mong muốn việc chia động từ. xem xét rằng mọi câu ở tiếng anh đều có chủ ngữ (ở trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm biết là người nghe. thí dụ : “Dont move!” = Đứng im!).
rất nhiều lưu ý khi học về kiến trúc câu trong tiếng anh
- Milk is delicious. (một danh từ)
- That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
đôi khi câu chẳng phải có chủ ngữ thực sự , ở trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
- It is a nice day today.
- There is a fire in that building.
- There were many students in the room.
- It is the fact that the earth goes around the sun.
1.2 Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái bởi chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc những trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính. – học anh ngữ giao tiếp
- I love you. (chỉ hành động)
- Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
- I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
- I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
Học cách viết 1 câu hoàn chỉnh ở trên tiếng anh – Nguồn: Youtube Đại sứ quán Úc
1.3 Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không phải bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. chẳng phải phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom? Đọc thêm về phương án học anh ngữ hiệu quả
- John bought a car yesterday. (What did John buy?)
- Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
- She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
1.4 Modifier (trạng từ):
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ giai đoạn , địa điểm hoặc chia sẻ của hành động. không phải phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là rất nhiều cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm trạng từ (adverbial phrase). Chúng đáp câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ triển khai bằng một giới từ anh văn và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,…). Nếu có những trạng từ ở trên câu sẽ trạng từ chỉ thời gian thường đi tiêu cùng.
- John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
- She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)
- She drives very fast. (How does she drive?)
xem xét rằng trạng từ thường đi tiêu vị ngữ nhưng không nhất quyết . tuy vậy trạng từ là cụm giới từ không phải được nằm giữa động từ và vị ngữ.
She drove on the street her new car. (Sai) She drove her new car on the street. (Đúng)
ví dụ về số ít kiến trúc câu xuất hiện khi học ngoại ngữ
Học các kiến trúc tiếng anh thông dụng: To BE
- To be badly off: Nghèo tả tơi
- To be as bright as a button: hết sức sáng dạ , nhanh trí khôn
- To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền
- To be athirst for sth: khát khao cái gì
- To be a bad fit: chẳng phải vừa
- To be abashed: bối rối , kinh hoảng
- To be called away: Bị mệnh danh ra ngoài
- To be dainty: khó tính
- To be eager in the pursuit of science: thiết tha theo đuổi con đờng khoa học
- To be faced with a difficulty: Đương đầu với khó khăn
- To be game: Có nghị lực, gan dạ
- To be hard pressed: Bị đuổi gấp
- To be in (secret) communication with the enemy: Tư thông với quân địch
- To be incapacitated from voting: không có tư cách bảo cử
- To be jealous of ones rights: Quyết tâm che chở lợi quyền của mình
- To be kept in quarantine for six months: Bị cách ly trên vòng sáu tháng
- To be lacking in personality: Thiếu cá tính, thiếu bản lãnh
- To be mad (at) missing the train: bực bõ vì trễ xe lửa
- To be near of kin: Bà con gần
- To be of a cheerful disposition: Có tính vui mừng
- To be off (with) ones bargain: Thất ước ở trong việc buôn bán
- To be on a bed of thorns: ở ở tình thế thiếu thốn
- To be ones own enemy: Tự hại mình
- To be paid a good screw: Đợc trả lương hậu hỉ
- To be qualified for a post: Có đủ tư cách để nhận một chức vụ
- To be raised to the bench: Đợc cất lên chức quan toà
- To be sbs dependence: Là chỗ nơng tựa bởi ai
- To be taken aback: giật mình
- To be unable to make head or tail of: không thể biết
- To be vain of: tự mãn về
- To be wary of sth: dè chừng , phòng ngừa việc gì
kiến trúc To DO được dùng ở anh văn như thế nào?
- To do (say) the correct thing: Làm(phát biểu )đúng lúc, làm(chắc chắn )điều phải
- To do sth (all) by oneself: làm việc gì một mình không có ai trợ giúp
Học những kiến trúc ngoại ngữ thông dụng: To GO
- To go aboard: Lên tàu
- To go in (at) one ear and out (at) the other: Vào tai này ra tai khác, không phải nhớ gì cả
Học rất nhiều cấu trúc câu trên anh ngữ nói chuyện thông dụng: To HAVE
- To have a bad liver: Bị đau gan
- To have barely enough time to catch the train: Có vừa đủ giai đoạn để đón kịp xe lửa
Học các kiến trúc tiếng anh thông dụng: To TAKE
- To take a ballot: mong muốn bằng bỏ thăm
- To take care not to: Cố giữ đừng.
- To take off ones clothes: Cởi áo quần ra
Học các cấu trúc ngoại ngữ thông dụng: To EAT
- To eat (drink) ones fill: Ăn, uống đến no nê
- To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề
Ngữ pháp anh văn : Học các cấu trúc tiếng anh thông dụng: To SEE
- To see double: Nhìn vật gì thành hai
- To see sth with the unaided eye: Nhìn vật gì bằng cặp mắt trần(chẳng phải cần kính hiển vi)
Theo Infonet
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !