Quy tắc chung về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong ngoại ngữ
1. rất nhiều quy tắc chung về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong ngoại ngữ
1.1. các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ
– Trên câu anh văn , có các trường hợp luôn luôn khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không phải đi liền với nhau.
thí dụ : The boys in the room are playing chess
– Thông thường trên các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ khai mạc và các danh từ theo sau – in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. nhiều ngữ giới từ này không phải ảnh hưởng đến việc chia động từ.
thí dụ : The study of languages is very interesting.
Serveral theories on this subject have been proposed.
The view of these disciplines varies from time to time.
The danger of forest fires is not to be taken lightly.
– chú ý rằng trong rất nhiều ví dụ ở trên những từ vựng anh ngữ danh từ nằm ở ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số ít / số nhiều nhưng động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính.
– các cụm từ sau rốt với rất nhiều danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy. Chúng cũng chẳng phải có tác hại gì đến việc chia động từ.
Together with
along with
accompanied by
as well as
thí dụ : Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, is arriving tonight.
– Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng “and” luôn động từ phải chia ở thứ bậc 3 số những (tương đương với they)
thí dụ : Mary and her manager are going to a party tonight.
– Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng or sẽ động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại .
ví dụ : Mary or her manager is going to answer the press interview.
1.2. nhiều từ luôn đi với danh từ hoặc đại danh từ số ít
Đó là rất nhiều danh từ ở bảng sau (còn biết đến là các đại từ phiếm chỉ).
any + singular noun
no + singular noun
some + singular noun
anybody
anyone
anything
nobody
no one
nothing
somebody
someone
something
every + singular noun
everybody everyone everything
each
either *
neither *
* Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or hoặc nor. Either (có nghĩa 1 trên 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (chẳng phải một ai trên hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.
thí dụ : Everybody who wants to buy a ticket should be in this line.
Something is in my eye.
Anybody who has lost his ticket should report to the desk.
Neither of his pens is able to be used.
If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work.
No problem is harder than this one.
Nobody works harder than John does.
1.3. Cách dùng None và No
– None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số những . Nếu sau None of the là một danh từ không phải đếm được sẽ động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều luôn động từ phải chia ở thứ bậc 3 số các .
kiến trúc : None of the + non-count noun + singular verb
None of the + plural count noun + plural verb
thí dụ : None of the counterfeit money has been found.
None of the students have finished the exam yet.
– Nếu sau No là một danh từ kiểm kê được số ít hoặc chẳng phải đếm được sẽ động từ phải ở thứ bậc 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số những thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số những
cấu trúc : No + singular noun / non-count noun + singular verb
No + plural noun + plural verb
ví dụ : No example is relevant to this case.
No examples are relevant to this case.
1.4. Cách sử dụng cấu trúc either… or (hoặc…hoặc) và neither… nor (không …mà cũng không phải ).
Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng kiến trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi đồng or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít sẽ động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và trái lại . Nếu or hoặc nor hiện diện một mình (chẳng phải có either hoặc neither) sẽ cũng tiến hành quy tắc giông giống (như đã đề cập ở phần ở trong )
ví dụ : Neither John nor his friends are going to the beach today.
Either John or his friends are going to the beach today.
Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.
Either John or Bill is going to the beach today.
Neither the director nor the secretary wants to leave yet.
1.5. Khi V-ing dùng làm chủ ngữ sẽ động từ cũng phải chia ở thứ bậc 3 số ít.
thí dụ : Knowing her has made him what he is.
Not studying has caused him many problems.
Washing with special cream is recommended for scalp infection.
Being cordial is one of his greatest assets.
Writing many letters makes her happy.
– Người chúng ta mãi dùng V-ing khi muốn bày tỏ 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn biểu đạt bản chất của sự vật, sự việc luôn phải dùng danh từ
thí dụ : Dieting is very popular today.
Diet is for those who suffer from a cerain disease.
– Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở thứ bậc 3 số ít. Nhưng người các bạn thường dùng chủ ngữ giả it để mở màn câu.
ví dụ : To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.
1.6. nhiều danh từ tập thể
Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng ở thực tế chúng là nhiều danh từ số ít, bởi vì thế rất nhiều đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở thứ bậc 3 số ít.
Congress
family
group
committee
class
Organization
team
army
club
crowd
Government
jury
majority*
minority
public
thí dụ : The committee has met, and it has rejected the proposal.
The family was elated by the news.
The crowd was wild with excitement
Congress has initiated a new plan to combat inflation.
The organization has lot many members this year.
Our team is going to win the game.
tuy nhiên nếu rất nhiều thành viên ở trong nhóm đang làm việc riêng rẽ, động từ mãi chia ở ngôi thứ 3 số các :
ví dụ : Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất tần tật ta )
Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, bởi vậy cho nên một vài tán thành , số ít phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).
– Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ
kiến trúc : The majority + singular verb
The majority of the + plural noun + plural verb
ví dụ : The majority believes that we are in no danger.
The majority of the students believe him to be innocent.
The police/the sheep/the fish + plural verb.
The sheep are breaking away
The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank
A couple + singular verb
A couple is walking on the path
The couple + plural verb
The couple are racing their horses through the meadow.
– nhiều cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số các luôn động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – thứ bậc 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs
thí dụ : The flock of birds is circling overhead.
The herd of casttle is breaking away.
A school of fish is being attacked by sharks.
– toàn bộ rất nhiều danh từ tập thể chỉ thời gian , tiền nong , số đo, … khi được đề cập đến như nhân thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. vì thế các động từ và đại danh từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
ví dụ : Twenty-five dollars is too much for the meal.
Fifty minutes isn’t enough time to finish this test
Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio.
Two miles is too much to run in one day.
He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty.
1.7. Cách vận dụng a number of, the number of:
A number of = “số ít nhiều …”, đi với danh từ số nhiều , động từ chia ở số các .
A number of + plural noun + plural verb
A number of students are going to the class picnic (một số sinh viên thì đi …)
A number of applicants have already been interviewed.
The number of = “Số lượng nhiều …”, đi với danh từ số những , động từ vẫn ở thứ bậc 3 số ít.
The number of + plural noun + singular verb…
The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trên tuần là 7)
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.
1.8. nhiều danh từ luôn ở số những
Bảng sau là nhiều danh từ bao giờ cũng ở hình thái số rất nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên nhiều đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều .
scissors
shorts
pants
jeans
tongs
trousers
eyeglasses
pliers
tweezers
Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of…
ví dụ : The pants are in the drawer.
A pair of pants is in the drawer.
These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. lưu ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)
1.9. Cách dùng there is, there are
được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu tà tà danh từ đi đại tiện động từ. Nếu nó là danh từ số ít sẽ động từ to be chia ở thứ bậc 3 số ít và ngược lại . Mọi biến chuyển về thời và thể đều ở to becòn there giữ nguyên.
thí dụ : There has been an increase in the importation of foreign cars.
Threre is a storm approaching.
There was an accident last night.
There was water on the floor.
lưu ý :
rất nhiều cấu trúc : there is certain/ sure/ likely/ bound to be = luôn luôn luôn có
thí dụ : There is sure to be trouble when she gets his letter. (chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh các bạn )
Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)
* ở dạng ngoại ngữ quy chuẩn hoặc văn chương một vài những động từ khác ngoài to be cũng được dùng với there:
Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
thí dụ : In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)
Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (bỗng nhiên có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)
There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)
There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi luôn
thí dụ : There he comes (Anh con người đã đến rồi kia kìa)
There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)
2. Bài tập sử dụng về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
2.1. Use the right form to the verb
1.Three months (be) a long time to wait.
2. Five dollars (be) too much to pay for that book
3. A number of books (be) on the table.
4. The number of students in this class (be) limited to thirty.
5. It (be) my two brothers who (be) hurt.
6. It (be) the children playing upstairs.
7. Neither of the answers (be) correct.
8. Neither (be) to blame.
9. Everybody (have) a good time.
10. Either your key or my key (be) missing.
11. John or his brothers (be) going to help me.
12. Bread and butter (be) all he asked for.
13. The author and lecturer (be) arriving today.
14. My old friend and colleague, George (be) in town.
15. The pen and paper (be) on the desk.
16. Jim and Joe (be) roommates.
17. The boxes of candy (be) on the table.
18. The package of cigarettes (be) on the table.
19. Oranges and cream (be) perishable and should be refrigerated.
20. Oranges and tangerine (be) delicious.
21. Most of the members (be) happy.
22. Half of the students (be) looking out.
23. Some of the sugar (was/were) spilt on the floor.
24. There (be) plenty of time.
25.There (be) a lot of lakes.
26. I, your master, (command) you.
27. My wife, not my friends, ( is waiting/are waiting) for me.
28. Early to bed and early to rise (make) a man healthy, wealthy and wise.
29. Either the mayor or the eldermen (be) to blame.
30. Not John but his brothers (be) to blame.
2.2. Choose the correct answer
1: Each of you………a share in the work.
A. to have B. have C. having D. has
2: We need more sugar. There is…………sugar in the pot.
A. little B. much C. any D. many
3: His pronunciation causes me a lot of _____.
A. difficult B. difficultly C. difficulties D. difficulty
4.There are small……………………….between British and American English.
A. differences B. difference C. differently D. different
5: Each student ………………. the lesson very well.
A. understand B. understands C. understanding D. to understand
6. Can you see anybody in that classroom? – Yes. There _______ a teacher and fifty students there.
A. have been B. has been C. is D. are
7. ________ students in this class have trouble finding time to work out.
A. Many of B. A great deal of C. Mostly all D. Few
8: There is _____ water in the bottle.
A. many B. a number of C. few D. a little
9: He felt very sad because he had ______ friends in the village.
A. a few B. few C. little D. a little
10: “Would you like to have ______ coffee?”
A. little B. many C. some D. few
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !