Phân biệt hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

Thì hiện tại đơn và sẽ bây giờ tiếp diễn thường khiến rất nhiều con người lộn lạo , không phải biết chúng khác nhau cái gì ở trên kiến trúc và ý nghĩa. bởi vì thế , các bạn cùng xem lại kiến thức về sẽ hiện nay đơn và sẽ hiện tại tiếp diễn nhé. các ta cần nắm chắc cấu tạo, công năng của 2 thì này để làm nền móng cho những phần tiếp theo.

Định nghĩa thì bây giờ đơn là gì?

luôn bây giờ đơn (anh văn : Simple present hoặc Present simple) là một sẽ ở trong ngoại ngữ hiện đại . thì này trình bày một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại rất nhiều lần hoặc một sự thực đương nhiên hoặc một hành động diễn ra ở giai đoạn hiện tại . Nó được mệnh danh là simple (nôm na ) vì kiến trúc dẫn đến bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với những sẽ ngày nay khác như thì ngày nay tiếp diễn (is writing) và ngày nay hoàn tất (has written). Mọi người có thể sử dụng thêm phần mềm học tiếng anh về các thì ở trong anh văn để có thêm thông tin.

Phân biệt mãi ngày nay đơn và thì ngày nay tiếp diễn ở trong ngoại ngữ

Đối với chủ ngữ I/You/We/They mãi động từ khi dùng sẽ này sẽ là dạng nguyên mẫu, chẳng phải chia. ngược lại , đối với những chủ ngữ như She/He/It luôn chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối. Riêng với động từ to be sẽ thì phân chia:

  • I + am
  • You/We/They + are
  • She/He/It + is

có khả năng mọi người mong đợi : Chương trình anh ngữ cho người mất căn bản :

phần mềm học 3000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất

Phân biệt luôn hiện nay đơn và hiện tại tiếp diễn về mặt cấu trúc , cách dùng và triệu chứng nhận biết:

I. cấu trúc

thì hiện tại ĐƠN

luôn hiện tại TIẾP DIỄN

+

S + V(s/es)
He plays tennis.

S + am/is/are + Ving
The children are playing football now.

S + do not/ does not + Vinf
She doesn’t play tennis.

S + am/is/are + not + Ving
The children are not playing football now.

?

Do/Does + S + Vinf?
Do you play tennis?

Am/Is/Are + S + Ving?
Are the children playing football now?

II. Cách vận dụng

ngày nay ĐƠN

ngày nay TIẾP DIỄN

1. biểu đạt một thường xuyên , một hành động xảy ra liên tục lặp đi lặp lại ở ngày nay .
Ex:
– He watches TV every night.
– What do you do every day?
– I go to school by bicycle.

2. trình bày một chân lý, một sự thực đương nhiên .
Ex:
– The sun rises in the East.
– Tom comes from England.
– I am a student.

3. bày tỏ một lộ trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau nhiều cụm từ chỉ giai đoạn when, as soon asvà ở câu hoàn cảnh loại 1
Ex:
– We will not believe you unlesswe see it ourselves.
– If she asks you, tell her that you do not know.

1. trình bày một hành động đang xảy ra tại ngày nay .
Ex:
– The children are playing football now.
– What are you doing at the moment?

2. Dùng theo sau câu đề nghị , mệnh lệnh.
Ex:
– Look! The child is crying.
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

3. mãi này còn được dụng để bày tỏ một hành động sắp xảy ra. (luôn tương lai GẦN)
Ex:
– He is coming tomorrow.
– My parents are planting trees tomorrow.

xem xét : chẳng phải dùng thì hiện nay tiếp diễn với nhiều động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe …
Với các động từ này, mọi người thay bằng thì hiện nay rõ ràng
Ex:
– I am tired now.
– She wants to go for a walk at the moment.

III. dấu hiệu nhận biết

 

bây giờ ĐƠN

bây giờ TIẾP DIỄN

– Often, usually, frequently
– Always, constantly
– Sometimes, occasionally
– Seldom, rarely
– Every day/ week/ month…

 

– Now
– Right now
– At the moment
– At present
– Look! Listen!…

IV. Spelling

ngày nay ĐƠN

hiện tại TIẾP DIỄN

– mọi người thêm S để dẫn đến ngôi 3 số ít của hầu hết rất nhiều động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có cùng tận là o, sh, s, ch, x, z.
Ex: He teaches French.

– Nếu động từ cùng tận là y và đứng trước nó là một phụ âm, sẽ con người đổi y thành i trước khi thêm es.
Ex:
– He tries to help her.
– She studies at China.

– Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ nhiều động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và rất nhiều động từ tận từ là ee
Ex: come –> coming

– Động từ cùng tận là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm mãi nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
Ex:
run –> running
begin –> beginning

– Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing.
Ex: lie –> lying

– Nếu động từ cùng tận là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn sẽ con người cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing.
Ex: travel –> travelling

Theo báo giáo dục Việt Nam

 

Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến

- Cùng chinh phục Boss Pika nào anh em !
- Độ khó : Đúng . Làm mới câu liên tục
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !

DANH SÁCH CÁC BÀI HỌC

0938 45 1088