Ngữ pháp tiếng anh cho người mới chính thức

 

SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại danh từ , song rất nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và mong muốn việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những kết quả sau: Ex: Danh từ đếm được và chẳng phải đếm được (Count noun/ Non – count noun) 3000 từ tiếng anh thông dụng.

    • Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm , vì thế nó có hình thái số ít, số rất nhiều . Nó dùng được với a hay với the.
    • Danh từ chẳng phải kiểm kê được: không phải dùng được với số đếm , tuy nhiên nó không phải có hình thái số ít, số rất nhiều . Nó không phải thể dùng được với “a”, còn “the” chỉ ở một vài trường hợp đặc biệt.

phần mềm học 3000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất

số ít danh từ kiểm kê được có hình thái số các đặc biệt. một ít danh từ kiểm kê được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và chẳng phải có “a”. Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. Anh văn

một số các danh từ chẳng phải kiểm kê được như food, meat, money, sand, water … đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ rất nhiều dạng, loại khác nhau bởi danh từ đó. Ex: water à waters (Nước à nhiều vũng nước)

Danh từ “time” nếu dùng với tức là “thời kỳ ” là không phải đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ kiểm kê được. Ex: Ancient times (nhiều thời cổ đại) – Modern times (các thời tiên tiến )

một vài từ chẳng phải kiểm kê được nên biết:

Sand*, food*, meat*, water*, money*, news, measles (bệnh sởi), soap, mumps (bệnh quai bị), information, economics, physics, air, mathematics, politics, homework. Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một PR cụ thể nào đó. Việc xác định danh từ kiểm kê được và không phải đếm được là khá quan trọng và thường là bước căn bản quan trọng  khai mạc cho nhiều bài nghe/ ngữ pháp của TOEFL.

Quán từ không phải xác định “a” và “an”

Dùng “an” trước một danh từ bắt đầu bằng:

  • 4 nguyên âm A, E, I, O.
  • 2 buôn bán nguyên u ám , Y. (uncle, unnatural, umbrella)
  • rất nhiều danh từ triển khai bằng “h” câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor)
  • những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)

chú ý : Đứng trước một danh từ khai mạc bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ngợi ca ), euphemism (lối phát biểu trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) )

  • Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
  • Được dùng trước một danh từ không phải xác định về mặt vị trí/ thuộc tính / đặc thù hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trên câu.
  • Dùng ở những thành ngữ chỉ số lượng nhất quyết như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
  • Dùng trước nhiều số kiểm kê nhất quyết thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.
  • Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn : a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối ): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
  • Dùng với nhiều đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
  • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả , tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
  • Dùng trước các danh từ số ít kiểm kê được. trên các thán từ what a nice day/ such a long life.
  • A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không phải quen biết)
Quán từ xác định “The”

Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt thuộc tính , đặc thù , vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai ở trong câu.

The + danh từ + giới từ + danh từ

  • Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.

Dùng trước rất nhiều tính từ so đo bậc nhất hoặc only.

  • Ex: The only way, the best day.

Dùng cho nhiều khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s

The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ

  • Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman

Trước một danh từ hàm ý chỉ một vật riêng tây

  • Ex: She is in the (= her) garden

The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

  • Ex: The whale = whales (loài cá voi ), the deep-freeze (thức ăn đông đúc lạnh)

lưu ý : Nhưng đối với man khi mang nghĩa “loài người ” tuyệt đối không phải được dùng the.

  • Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người định cư ở trên trái đất này)

Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất quyết ở trên xã hội .

  • Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức đẳng cấp

The + adj: biểu tượng cho một nhóm người, chúng không phải bao giờ được phép ở số rất nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều . cho nên động từ và đại danh từ đi cùng với chúng phải ở thứ bậc 3 số rất nhiều .

Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving

The + tên nhiều vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử

  • Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
  • The + East/ West/ South/ North + Danh từ

Used as adjective

Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông đảo Lôn Đôn). chú ý : Nhưng không phải được dùng THE trước rất nhiều từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America…

The + tên biết đến những đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông

  • Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.

The + tên biết đến nhiều tờ báo (không tạp chíWink/ tàu biển/ nhiều coi nhẹ khí cầu.

  • Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg

The + bọn họ một gia đình ở số những = cả nhà nhà

  • Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
  • Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trên số rất nhiều người trùng tên.

chẳng phải được dùng “the” trước rất nhiều danh từ chỉ bữa tối trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.

  • Ex: We ate breakfast at 8 am this morning
  • Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.

chẳng phải được dùng “the” trước số ít danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v… khi nó đi với nhiều động từ và giới từ chỉ vận động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.

  • Ex: Students go to school everyday.
  • Ex: The patient was released from hospital.

Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính đòi hỏi phải dùng “the”.

  • Ex: Students go to the school for a class party.
  • Ex: The doctor left the hospital afterwork

lưu ý : ở American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the

  • Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient)
  • Ex: She was unhappy at the University (At University as a student)

một ít trường hợp đặc biệt:

  • Go to work = Go to the office.
  • To be at work
  • To be hard at work (làm việc không biếng nhác )
  • To be in office (đương thứ ) To be out of office (Đã mãn nhiệm)
  • Go to sea = đi biển (như các thủy thủ)
  • Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
  • To be at the sea: ở gần biển
  • To be at sea (ở ở trên biển) ở một chuyến hải hành.
  • Go to town: Đi vào trọng tâm / Đi phố – To be in town (ở trung tâm ) khi town là bởi người nói .

Bảng vận dụng “the” và chẳng phải vận dụng “the” trong số ít trường hợp tiêu biển

Có THE

không phải THE

Dùng trước tên những biển cả , sông ngòi, biển, vịnh và rất nhiều hồ (ở số nhiều )

The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes

Trước tên các dãy núi

The Rocky Mountains

Trước tên những vật thể độc nhất ở vũ trụ hoặc trong tất cả các nước

The earth, the moon

The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng

The University of Florida

the + số thứ tự + danh từ

The third chapter.

Trước tên các cuộc chiến tranh địa điểm tại với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá

The Korean War (=> The Vietnamese economy)

Trước tên những nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)

The United States

Trước tên những nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo

The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii

Trước tên nhiều thông tin hoặc sự kiện lịch sử

The Constitution, The Magna Carta

Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số

the Indians

Trước tên nhiều môn học cụ thể

The Solid matter Physics

Trước tên những nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó chắc chắn chung hoặc chơi các nhạc cụ đó.

The violin is difficult to play

Who is that on the piano

Trước tên một hồ

Lake Geneva

Trước tên một ngọn núi

Mount Vesuvius

Trước tên các hành tinh hoặc nhiều chòm sao

Venus, Mars

Trước tên rất nhiều trường này nếu trước nó là một tên riêng

Stetson University

Trước những danh từ đi cùng với số ít kiểm kê

Chapter three

Trước tên những nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ

New Zealand, North Korean, France

Trước tên rất nhiều lục địa , tỉnh, tiểu bang, đô thị , quận, huyện

Europe, Florida.

 

 

 

Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến

- Cùng chinh phục Boss Pika nào anh em !
- Độ khó : Đúng . Làm mới câu liên tục
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !

DANH SÁCH CÁC BÀI HỌC

0938 45 1088