Luyện thi Ielts Writing: Đừng quên những từ liên kết

Luyện thi Ielts Writing: Đừng quên những từ liên kết

Khi luyện thi Ielts Writing mọi người phải xem xét tiêu chí Coherence and Cohesion – Mạch lạc và liên kết. nắm rõ ràng là bài luận (essay) bởi bạn phải có sự hợp nhất ở trên ý tưởng chung, nhiều ý liền mạch, liên kết theo một trình tự logic, người đọc đơn giản và đơn giản nắm bắt toàn bài cũng như từng chi tiết nhỏ. Để đạt band 6 – 7 cho tiêu chí này, các bạn phải sử dụng một lượng “từ chỉ đường” (signposting expression) để nối ý, dẫn dắt câu, thí dụ như: however, furthermore, therefore…

Luyện thi Ielts Writing: Đừng quên các từ liên kết

mãi là một bất lợi lớn cho mọi người nếu chúng ta chỉ đăm đắm viết câu để diễn đạt ý, mà quên mất tiêu nhiều chiếc “biển chỉ đường” này. Chúng trợ giúp bài văn được gắn kết nghiêm ngặt , và điều này là hết sức quan trọng trên văn viết tiếng anh . Nhưng thì còn ác hại hơn nếu bạn sử dụng nhiều từ nối này một cách ngẫu hứng, dùng sai vị trí, sai ý nghĩa.

 

Cách dùng một vài từ nối khi luyện thi Ielts Writing

Khi luyện thi Ielts ngoài việc không biếng nhác học từ vựng , hay tham khảo nhiều ý hay từ 3000 từ tiếng anh thông dụng những bài các bạn cũng nên lưu ý đến cách người chúng ta dùng từ liên kết câu. Dưới đây là một vài từ thường dùng ở trên Ielts.

 

1. Khi thêm ý vào đoạn: Furthermore/Moreover (adv): hơn nữa.

 

Hai từ này được vận dụng khi giới thiệu thêm một thông tin có tác dụng tăng cường cho thông báo được chắc chắn phía trước nó. thí dụ : Furthermore, they claim that any such interference is completely ineffective.
The young find everthing so simple. The young, moreover, see it as their duty to be happy and do their best to be so.

 

2. Giới thiệu ý đối đầu : Để luyện thi Ielts Writing nhanh nhất con người nên lưu ý đến cách dùng từ nối khi giới thiệu những ý đối đầu nhau.

 

  • Nevertheless (adv): tuy vậy .

Từ này dùng khi nhận định về một thông báo đối đầu với thông báo vừa được thể hiện .

 

ví dụ : Most marriage fail after between five and nine year. Nevertheless, people continue to get married.

There had been no indication of any loss of mental faculties. His whole life had nevertheless been clouded with a series of illnesses.

  • Whereas (conjunction): ở khi.

Từ này dùng khi trình bày một nhận định đối chọi với nhận định vừa được nêu ra ở mệnh đề chính.

thí dụ : Pensions are linked to inflation, whereas they should be linked to the cost of living.

Whereas the population of working age increased by 1 million between 1981 an 1986, today it is barely growing.

 

3. Đề cập đến trình tự: Former (pronoun): trước đây.

 

Khi hai người, hai vật hoặc hai nhóm đối tượng được đề cập đến, bạn dùng “the former” để chỉ người, vật hoặc nhóm được đề cập trước. ví dụ : He writes about two series of works: the Caprichos and the Disparates. The former are a series of love stories.

 

  • Initial (adj): lúc đầu

mọi người dùng “initial” để diễn đạt sự việc xảy ra đầu tiên ở trong một tiến trình nào đó.

 

thí dụ : The initial reaction has been excellent.
The aim of this initial meeting is to clarify the problem.

 

  • Latter (pronoun): sau hết

Khi có 2 sự vật được nhắc với , ta gọi sự vật thứ hai là “the latter”.

 

ví dụ : At school, he enjoyed football and boxing; the latter remained a lifelong habit.
Without hesitation they chose the latter.

 

  • Prior (adj): trước

Dùng “prior” để chỉ việc đã xảy ra, hoặc phải xảy ra trước khi sự việc khác xảy đến.

 

ví dụ : Prior knowledge of the program is not essential.
For the prior year, they reported net income of $1.1 million.

lưu ý : prior to = before
VD: Prior to his Japan trip, he went to New York.

  • Respectively (adv): lần lượt

thí dụ : Obesity and high blood pressure occurred in 16 percent and 14 percent, respectively.

Dùng những từ nối để đề cập các trình tự là một ở trên rất nhiều cách ghi điểm cho bài thi Ielts. bạn có thể tham khảo thêm bài viết kinh nghiệm đạt cao điểm phần thi viết ở trên bài thi ielts để biết thêm những cách nâng điểm phần Writing.

4. tổng quát ý: Overall (adv): tổng thể

 

Dùng overall khi đang cho biết về một cảnh huống tổng quát. Từ này dùng những ở trong câu giới thiệu tổng quát khuynh hướng chung bởi Task 1 IELTS Writing. ví dụ : Overall, the sale of book increased during the period.

 

5. trình bày kết thúc và đi tới kết luận: Tự luyện thi Ielts Writing chẳng phải khó chỉ cần mọi người không biếng nhác đọc sách và viết đều đặn . nhiều từ nối để trình diễn.# kết quả và đi với kết luận mãi giúp bài viết của mọi người chuyên nghiệp và đạt điểm cao hơn. một ít từ bạn có khả năng dùng trong bài viết bởi mình.

 

  • Hence (adv): do vậy

Dùng hence để chỉ câu xác nhận các bạn sẽ cho biết là kết thúc của ý vừa viết trước đó.

 

thí dụ : The trade imbalance is likely to rise again in 1990. Hence a new set of policy actions will be required soon.
European music happens to use a scale of eight notes, hence the use of the term octave.

 

  • Thus (adv): như vậy

Dùng thus để nói kết thúc hoặc hậu quả bởi ý vừa viết trước đó. thí dụ :

 

Even in a highly skilled workforce some people will be more capable and thus better paid than others.
Women’s access to the basic means of production and thus to political power.

trong đây chỉ là một số từ căn bản , chúng ta có khả năng kiếm tìm hiểu các từ nối trong anh ngữ khác cũng được sử dụng để trình bày kết quả và đi với kết luận.

6. Chỉ sự so đo

 

  • by the same token (bằng những bằng chứng giông giống như thế)
  • in like manner (theo cách giống như )
  • in the same way (theo cách tương tự thế)
  • in similar fashion (theo cách giông giống thế)
  • likewise, similarly (giống như thế)

thí dụ : When you start with a portrait and search for a pure form, a clear volume, through successive eliminations, you arrive inevitably at the egg. Likewise, starting with the egg and following the same process in reverse, one finishes with the portrait.
(Pablo Picasso)

(Khi chúng ta tiến hành vẽ một bức chân dung và kiếm tìm một hình mẫu trên sáng, kích cỡ rõ rệt , ranh giới lại những chi tiết cấp thiết , rõ rệt rằng ta đang vẽ một quả trứng. Cũng tương tự vậy, nếu bạn vẽ một quả trứng và tiếp theo là một tiến trình ngược lại , mọi người sẽ có một bức chân dung)
các bạn có khả năng dùng các cụm từ sau trước khi khẳng định thí dụ , như thế người đọc mãi đơn giản biết được mọi người đang chuẩn bị chắc chắn với cái gì.

 

7. Dùng để nêu ví dụ

 

  • as an example
  • for example
  • for instance
  • specifically
  • thus
  • to illustrate

thí dụ : With all the ingenuity involved in hiding delicacies on the body, this process automatically excludes certain foods. For example, a turkey sandwich is welcome, but the cumbersome cantaloupe is not.
(Steve Martin, “How to Fold Soup”)

(Với tất tần tật sự khéo léo và tinh vi tiềm ấn trong thân thể , tiến trình này tự động loại bỏ số ít loại thức ăn cụ thể. ví dụ , sản phẩm gà tây sandwich luôn được chào đón nhưng dưa chuột đỏ luôn chẳng phải )

 

Nếu ta vẫn cảm thấy khó khăn trong việc tự luyện Ielts mọi người tham dự những khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản để học nền tảng trước khi tập hợp luyện nhiều kỹ năng bởi thi Ielts

 

Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến

- Cùng chinh phục Boss Pika nào anh em !
- Độ khó : Đúng . Làm mới câu liên tục
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !

DANH SÁCH CÁC BÀI HỌC

0938 45 1088