Học ngữ pháp anh ngữ : Cách dùng So và Such trong anh văn
>> ngoại ngữ , học tiếng anh , ngoại ngữ giao tiếp , học từ vựng
Câu hỏi: Xin hãy cho biết khi nào thì dùng So và khi nào thì dùng Such ở trong tiếng Anh. Tôi không biết nên dùng từ nào ở câu sau:
“The human brain is SUCH A complex mechanism that it can create (SO or SUCH?) extraordinary machines, and yet it has SUCH flexibility that it can ask itself how they can be SO clever!”
Gareth Rees trả lời: ( Gareth Rees là một giáo viên dạy tiếng Anh với hơn 10 năm kinh nghiệm. Ông hiện đang dạy tại trường Đại học London Metropolitan và cuốn sách dạy tiếng Anh đầu tiên của ông sẽ được xuất bản trên năm nay.)
Xin cảm ơn bạn Fulia đã đặt câu hỏi về cách dùng So và Such
So và Such cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Nó cũng hơi giống từ Very. Chúng mọi người dùng Such trước một danh từ và dùng So trước một tính từ. Chẳng hạn: I am so happy today.
Happy là tính từ, và chúng chúng ta dùng So: I am so happy today. trong ví dụ thứ hai: I feel such happiness today. – Happines là danh từ, chúng ta dùng such: I feel such happiness today.
tuy nhiên chúng con người cũng nên chú ý mọi người thường nhầm lẫn khi danh từ đã có tính từ đi kèm rồi. Chẳng hạn a happy person, danh từ ở đây là person, tính từ là happy. trong những trường hợp như vậy, chúng ta dùng such: He is such a happy person. mà không dùng so. Trở lại với câu hỏi của Fulia, chúng bạn có thể thấy ở câu “The human brain is SUCH a complex mechanism… “, chúng bạn dùng such vì danh từ mechanism mà chẳng phải cần phải lo về tính từ complex. – phần mềm học tiếng anh online
Tiếp tục phần sau ở trên câu ví dụ mà Fulia đưa ra là danh từ flexibility: “And yet it has such flexibility…” và cuối cùng là tính từ clever: “they can be so clever.”
Đây là một ví dụ rất hay vì nó cho thấy các nguyên tắc chính ở trên việc dùng so và such. Tóm lại, cần nhớ là khi dùng So và Such, hãy thử kiểm tra xem bạn muốn nhấn mạnh cho một danh từ hay cho một tính từ mà không phải có danh từ đi kèm tính từ đó. Nếu nó là một cụm danh từ thì nhớ dùng Such – tầm quan trọng của việc học tiếng anh
A. Để hiểu thêm về cách dùng SO và SUCH mọi người hãy xem nhiều ví dụ dưới đây
I didn’t enjoy the book. The story was so stupid. Tôi chẳng phải thích cuốn sách đó. Câu chuyện thật nhảm nhí.
I didn’t enjoy the book. It was such a stupid story. Tôi không phải thích cuốn sách đó. Thật là một câu chuyện thật nhảm nhí
các bạn dùng so + tính từ/trạng từ:
- so stupid so quick
- so nice so quickly
con người dùng such + danh từ:
- such a story such people
bạn dùng such + tính từ + danh từ:
- such a stupid story – such nice people
chú ý rằng chúng ta nói such a … (không xác nhận a such)
B. So và such làm cho ý nghĩa của tính từ (hay trạng từ) mạnh hơn:
- It’s a lovely day, isn’t it? It’s so warm (= really warm) Quả là một ngày đẹp trời phải không ? Thật ấm cúng .
- We enjoyed our holiday. We had such a good time. (= a really good time) Chúng tôi đã có các giờ phút thật thỏa thích .
- He’s difficult to understand because he speaks so quickly. Thật khó mà hiểu anh ấy vì thế anh ấy nói quá nhanh.
Hãy so sánh so và such ở những câu dưới đây:
- I like Tom and Ann. They are so nice. Tôi quý Tom và Ann. bọn chúng thật tốt.
- I like Tom and Ann. They are such nice people. (chẳng phải đưa ra so nice people). Tôi quý Tom và Ann. họ quả là rất nhiều người tốt.
mọi người khẳng định so … that…/such…that:
- The book was so good that I couldn’t put in down. Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.
- It was such a good book that I couldn’t put it down. Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi chẳng phải thể bỏ xuống.
- I was so tired that I fell asleep in the armchair. Tôi mệt cho đến mức đã ngủ gật ở trên ghế.
- It was such a good lovely weather that we spent the whole day on the beach. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi đã ở cả ngày ở trong bãi biển.
chúng ta bỏ that ở trong các câu trong :
- I was so tired (that) I fell asleep.
- It was such lovely weather (that) we…
C. ta cũng có khả năng dùng so và such với nghĩa like this (như thế, như vậy):
- I was surprised to find out that the house was built 100 year ago. I didn’t realise it was so old. (as old as it is) Tôi hết sức choáng váng phát xuất hiện ra ngôi nhà được xây dựng cách đây 100 năm. Tôi không phải ngờ nó cổ đến như vậy.
- I expected the weather to be much cooler. I didn’t expect it to be so warm. Tôi đã nghĩ rằng trời khá lạnh. Tôi không phải ngờ thời tiết lại ấm cúng như vậy.
- I’m tired because I got up at 6 o’clock. I don’t usually get up so early. Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tôi không thường dậy sớm đến như vậy.
- I didn’t realise it was such an old house. Tôi chẳng phải ngờ đó là ngôi nhà cổ đến như vậy.
- The house was so untidy. I’ve never seen such a mess. (= a mess like this) Căn nhà thật bát nháo . Tôi chưa bao giờ thấy một sự lộn xộn đến như vậy.
Hãy chú ý thành ngữ no such …:
You won’t find the word “blid” in an English dictionary because there is no such word. (= this word does not exists) con người sẽ chẳng phải kiếm tìm thấy từ “blid” ở trên tự vị tiếng anh vì chẳng phải có từ nào như vậy.
D. mọi người xác nhận : so long, nhưng such a long time:
- I haven’t seen her for so long I’ve forgotten what she looks like. Tôi đã không phải gặp cô ấy lâu dài với mức quên mất dạng hình cô ấy như thế nào rồi.
- I haven’t seen her for such a long time. (không phải cho biết a so long time) Tôi đã không gặp cô ấy từ lâu lắm rồi.
- bạn đưa ra : so far nhưng lại xác nhận : such a long way
- I didn’t known it was so far. Tôi đã không biết là xa đến thế.
- I didn’t known it was such a long way. Tôi đã chẳng phải biết quãng đường lại xa đến thế.
chúng ta có thể xác nhận : so much, so many nhưng: such a lot (of)
- Why did you buy so much food? Sao các bạn mua các đồ ăn quá thế này?
- Why did you buy such a lot of food? Sao con người mua đồ ăn quá rất nhiều thế này?
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !