Học ngoại ngữ nhanh nhất qua 50 câu thành ngữ thường dùng
Ngôn ngữ nào cũng có một tập kết các thành ngữ, cụm từ dùng để ám chỉ nghĩa bóng thay vì nghĩa đen trực tiếp. Khi học anh văn , việc biết biết rất nhiều thành ngữ chủ yếu luôn trợ giúp các bạn đọc và nghe biết tốt hơn các gì người bản ngữ thực sự muốn nói . ví dụ : You can “miss the boat” because this kind of opportunity only comes “once in a blue moon” – Câu này sẽ trở nên khó hiểu nếu chúng ta không biết hai thành ngữ bên ở trong nó.
Học ngoại ngữ nhanh nhất qua 50 câu thành ngữ thường dùng
dưới đây là 50 thành ngữ ngoại ngữ chủ yếu được người bản ngữ dùng rất nhiều nhất:
1. A hot potato: Speak of an issue (mostly current) which many people are talking about and which is usually disputed nhận định về một chủ đề đang là tâm điểm của các cuộc xác nhận chuyện và đó là chủ đề dễ dàng gây tranh luận .
2. A penny for your thoughts: A way of asking what someone is thinking Dùng để hỏi xem người khác đang suy nghĩ gì, nhất là khi người đó đã giữ lặng im trong một khoảng thời gian
3. Actions speak louder than words Peoples intentions can be judged better by what they do than what they say cho biết sẽ dễ dàng làm mới khó. Một người được đánh giá cao hơn bởi rất nhiều gì bọn chúng làm, thay vì rất nhiều gì bọn chúng xác nhận
4. Add insult to injury To further a loss with mockery or indignity; to worsen an unfavorable situation Thêm dầu vào lửa. Xoáy sâu vào sự tổn thất của ai đó, làm trầm trọng thêm một tình huống nào đó bằng các câu mỉa mai , chế giễu
5. An arm and a leg Very expensive or costly. A large amount of money. Đắt như vàng. khá đắt đỏ, tiêu tốn một lượng tiền lớn
6. At the drop of a hat Meaning: without any hesitation; instantly. chẳng phải ngần ngại , ngay lập tức
7. Back to the drawing board When an attempt fails and its time to start all over. Khi một cố gắng đã thất bại và nay là lúc để tiến hành lại từ đầu
8. Ball is in your court It is up to you to make the next decision or step Điều này cực kỳ tùy thuộc vào bạn ở mong muốn tiếp theo hay bước đi sắp cho đến
9. Barking up the wrong tree Looking in the wrong place. Accusing the wrong person Nhắm vào nhầm nơi, cáo buộc nhầm người
10. Be glad to see the back of Be happy when a person leaves. vui vẻ khi thấy ai đó rời đi
11. Beat around the bush Avoiding the main topic. Not speaking directly about the issue. lánh né chủ đề chính, tránh cho biết trực tiếp vào vấn đề
12. Best of both worlds Meaning: All the advantages. tất tần tật các lợi thế
13. Best thing since sliced bread A good invention or innovation. A good idea or plan. Một phát minh hoặc cải tiến mới, một ý tưởng tốt
14. Bite off more than you can chew To take on a task that is way to big. Nhận một nhiệm vụ quá tầm
15. Blessing in disguise Something good that isnt recognized at first. Điều hay không phải dễ dàng nhận ra ngay từ đầu
16. Burn the midnight oil To work late into the night, alluding to the time before electric lighting. làm ăn muộn buổi đêm
17. Cant judge a book by its cover Cannot judge something primarily on appearance. không phải thể đánh giá quyển sách thông qua cái bìa
18. Caught between two stools When someone finds it difficult to choose between two alternatives. Đứng giữa nga ba đường. tình huống trở ngại khi phải lựa chọn giữa hai thứ
19. Costs an arm and a leg This idiom is used when something is very expensive. Đắt như vàng
20. Cross that bridge when you come to it Deal with a problem if and when it becomes necessary, not before. Hãy đối diện với kết quả nếu và khi nó đến, không phải trước đó
21. Cry over spilt milk When you complain about a loss from the past. Dùng khi phàn nàn về một “sự đã rồi”, hay một thất lạc , tội lỗi ở trên dĩ vãng
22. Curiosity killed the cat Being Inquisitive can lead you into an unpleasant situation. Quá tò mò có khả năng dẫn đến nghiêm trọng
23. Cut corners When something is done badly to save money. Làm sơ sài để bần tiện tiền nong
24. Cut the mustard/ cut the muster To succeed; to come up to expectations; adequate enough to compete or participate thành tựu , đáp ứng kỳ vọng
25. Devils Advocate A person who expresses a contentious opinion in order to provoke debate or test the strength of the opposing arguments. Một người sẽ xác nhận các ý kiến gây bàn cãi để kích động cuộc tranh cãi hay thách thức khả năng tranh luận của đối thủ
26. Dont count your chickens before the eggs have hatched “Dont make plans for something that might not happen”. Đừng kiểm kê cua ở lỗ
27. Dont give up the day job used as a humorous way of advising someone not to pursue something at which they are unlikely to be successful. Dùng để khuyên ai đó đừng đuổi theo cái gì vì có vẻ sẽ không thành công
28. Dont put all your eggs in one basket Do not put all your resources in one possibility. Đừng bỏ hết trứng vào một giỏ
29. Drastic times call for drastic measures When you are extremely desperate you need to take drastic actions. Khi rơi vào cảnh huống vô vọng ta cần những hành động mạnh mẽ quyết liệt
30. Elvis has left the building The show has come to an end. Its all over. Giờ diễn không còn , hạ màn
31. Every cloud has a silver lining Be optimistic, even difficult times will lead to better days. trên cảnh huống trở ngại nào cũng có mong chờ mãi đến ngày tươi sáng
32. Far cry from Very different from. rất chi là khác so với cái gì đó
33. Feel a bit under the weather Feeling slightly ill. cảm nhận hơi ốm
34. Give the benefit of the doubt Believe someones statement, without proof. nghi vấn ai đó dù chẳng phải có chứng cứ
35. Hear it on the grapevine This idiom means to hear rumors about something or someone. nghe tin vọng gác đại về ai đó
36. Hit the nail on the head Do or say something exactly right cho biết trúng phóc, làm trúng phóc
37. Hit the sack / sheets / hay To go to bed. Đi ngủ
38. In the heat of the moment Overwhelmed by what is happening in the moment. trong lúc nóng giận dữ
39. It takes two to tango Actions or communications need more than one person Một bàn tay chẳng phải vỗ nên tiếng kêu. Một buổi trò chuyện hay một hành động cần những hơn một người.
40. Jump on the bandwagon Join a popular trend or activity. Gia nhập thiên hướng hay cuộc chơi
41. Keep something at bay prevent someone or something from approaching or having an effect. Ngăn ai hay cái gì tiếp xúc được hoặc gây tác động
42. Kill two birds with one stone This idiom means, to accomplish two different things at the same time. Một mũi tên trúng hai đích
43. Last straw The final problem in a series of problems. Nút thắt kết thúc
44. Let sleeping dogs lie avoid interfering in a situation that is currently causing no problems but might do so as a result of such interference. Tránh can thiệp vào một cảnh huống mà ngày nay chưa gây hậu quả gì nhưng nếu can thiệp vào mãi gây ra kết thúc xấu
45. Let the cat out of the bag To share information that was previously concealed cách thức thông báo mà ai cũng biết rồi
46. Make a long story short Come to the point – leave out details chẳng phải loanh quanh , tiếp xúc ngay kết quả chính
47. Method to my madness There is often a plan behind a persons apparently inexplicable behavior. sẽ có một dự định đằng sau vẻ khó nắm bởi một ai đó
48. Miss the boat This idiom is used to say that someone missed his or her chance Vuột mất cơ hội
49. On the ball When someone understands the situation well. Khi một người hoàn toàn hiểu kết quả
50. Once in a blue moon Meaning: Happens very rarely. Nghìn năm có một
Học anh văn qua thành ngữ như thế nào cho an toàn ?
Con người đã thử học anh ngữ qua nhiều thành ngữ (idioms) chưa? Hệ thống những thành ngữ trên anh ngữ cũng phong phú , phong phú và thỏa thuê chẳng phải kém gì Tiếng Việt.
Thành ngữ là nhiều câu cho biết mà không phải nhằm mục đích để nắm theo nghĩa thông thường. Ý nghĩa bởi một thành ngữ rất chi là khác với nghĩa đen hay ý nghĩa từng từ của thành ngữ.
con người phải biết ý nghĩa của thành ngữ luôn mới nắm được câu chứa thành ngữ. Đọc xem qua một tờ nhật trình bởi Anh, chúng ta thì thấy thành ngữ anh văn hết sức đa dạng và là một phần không thể tách rời của ngôn ngữ hàng ngày bởi người Anh hết sức chuộng sử dụng thành ngữ.
Với rất nhiều người học ngoại ngữ như một anh văn , bọn chúng thường phân vân xem có nên dành nhiều thời gian cho thành ngữ hay chẳng phải ? các người cho rằng không có gì tệ hơn là việc dùng thành ngữ không phải chuẩn xác (cả về mặt cấu trúc bởi thành ngữ cũng như văn cảnh dùng ). chả hạn như thành ngữ to be snowed under with work (bận ngập đầu) những khi lại bị lạm dụng và biến tấu thành to be snowed under with shopping/ doing housework/ v.v. trong thực tế , ta cần phải học thành ngữ theo hệ thống ý nghĩa và tập vận dụng chúng bằng cách đưa vào rất nhiều đoạn đối thoại rõ ràng .
Có nhiều người đã vận dụng anh văn hết sức thành thạo và trôi chảy . bọn họ đã biết hầu hết những kiến trúc quan trọng, có vốn từ vựng phong phú và năng lực bày tỏ linh hoạt ở trên rất nhiều tình huống . Đối với các người này, có vẻ như không còn gì để nâng tầm hơn nữa nhưng bọn họ vẫn muốn tiếp tục học và nâng tầm hơn nữa năng lực ngôn ngữ của mình. ở trên trường hợp này, học thành ngữ chính là một chọn lựa sáng láng .
Nắm đúng ý nghĩa và giá trị cũng như biết được chuẩn xác phông nền dùng của thành ngữ thì cải cách khả năng đọc ngoại ngữ bởi chúng ta và giúp đỡ con người tự tín hơn ở trong những cuộc hội thoại với người bản xứ. Nếu học thành ngữ một cách có hệ thống sẽ mọi người mãi tránh được tình trạng sử dụng lầm lẫn thành ngữ như đã đưa ra ở trong . Nhưng làm thế nào để các bạn có thể biết được ý nghĩa và cách sử dụng của vô vàn từ vựng tiếng anh ở trên văn chắc chắn và văn viết ngày nay ? Và làm thế nào để mọi người có thể học thành ngữ một cách có hệ thống? -> xem thêm: các thành ngữ anh ngữ thông dụng trên nói chuyện hằng ngày
- Cách thứ nhất là các bạn hãy học thành ngữ theo những nhóm từ mấu chốt (key word). rất nhiều thành ngữ trên tiếng anh cũng chia ra làm những nhóm như nhóm chứa tên loài vật, nhóm chứa từ chỉ sắc màu , nhóm chứa từ chỉ các bộ phận ở thân thể , nhóm chứa tính từ, v.v. ta hãy biên chép lại ý nghĩa và cách dùng của rất nhiều thành ngữ đã biết ở một cuốn sổ được chia theo hệ thống key word như trên . Điều này thì khá thuận tiện ở việc tra cứu của ta . Thêm vào đó, mỗi khi tiếp xúc với một thành ngữ mới, bạn hãy xác định xem key word bởi thành ngữ đó là từ nào rồi tiến hành tra khảo ở trong tự vị English Dictionary for Advanced Learners. ta nên dùng những quyển tự điển mới và được cập nhật để biết thêm rất nhiều thành ngữ mới cũng như ý nghĩa và cách sử dụng phát sinh bởi nhiều thành ngữ cũ. Con người nên tránh dùng các thành ngữ cổ hoặc rất nhiều thành ngữ chẳng phải xuất hiện vì như vậy luôn dễ chịu gây khó hiểu hay nhầm lẫn .
- Cách thứ hai là bạn hãy tìm kiếm và so sánh rất nhiều thành ngữ tiếng anh và Tiếng Việt có ý nghĩa tương đương. Đây cũng là một cách ghi nhớ thành ngữ chắc chắn là an toàn và lý thú. Học theo cách này mọi người còn có khả năng nâng cao khả năng dịch thuật cũng như đối chiếu rất nhiều nét tương đồng và khác biệt giữa hai nền văn hóa. Để học tài hoa một anh ngữ , mọi người cũng cần phải có hiểu biết về nền văn hóa bởi nước đó. Qua các thành ngữ, chúng ta có khả năng nhận thấy cách tư duy, quan sát và đánh giá kết quả của người Anh khác người Việt như thế nào. ta hãy tham khảo một vài thành ngữ Anh – Việt tương đương dưới đây :
• As dump as an oyster: câm như hến
• When in Rome, do as the Romans do: nhập gia tùy tục
• When candles are out, all cats are grey: tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh
• Pride comes/goes before a fall hay pride will have a fall: trèo cao ngã đau
• To close ones eyes to sth: nhắm mắt làm ngơ
• To be over head and ears in debts: nợ ngập đầu, nợ như chúa chổm
• As changeable as the weather: hay thay đổi như thời tiết
• More dead than alive: thừa sống thiếu chết
• Sleep like a log/top: ngủ say như chết
• As red as a beetroot: đỏ như gấc
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !