Động từ và cụm động từ ở trên ngoại ngữ

I. Thế nào là cụm động từ?

Cụm động từ là những cụm từ có kiến trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ , giới từ). 

Look

up

You can look up any new words in your dictionary.

Anh tra nghĩa bất kể từ mới nào trên tự điển .

Get

through

I tried to phone her but I couldn’tget through.

Tôi đã gắng sức biết đến cho cô ấy nhưng chẳng phải thể nào kết nối được.

ở trên các ví dụ ở , khi nhiều tiểu từ up, through gắn kết với từ động từ look, get làm nên rất nhiều cụm động từ có ý nghĩa khác rất chi là so với từ động từ lúc đầu :

Look: nhìn # Look up: tìm kiếm , tra cứu
Get: nhận, bị, được # Get through: di chuyển

chính vì thế , ý nghĩa bởi rất nhiều cụm động từ không chịu tác hại bởi ý nghĩa bởi động từ. Việc học những cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học những động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách dùng từ của chúng trên từng văn cảnh.phần mềm học 3000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhấtII. Ý nghĩa bởi các tiểu từ trong cụm động từ?

Thông thường, những tiểu từ truyển tài các ý nghĩa khác nhau khi nằm ở trên cụm động từ. sau đây là những ý nghĩa chủ yếu nhất bởi những tiểu từ thường ngày được sử dụng trong cụm động từ.

 

ví dụ

 

diễn đạt vị trí hướng lên ở hoặc ý kết cục , hoàn thành toàn bộ .

We ate all the food up.

Chúng tôi ăn hết đồ ăn rồi.

down

biểu đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc hành động có xu thế giảm/chặn lại.

We’ll have to cut downthe expenses.

các bạn sẽ phải cắt giảm chi dùng .

on

biểu đạt ý ở ở trong , dựa ở trên .

You should put on formal clothes in an interview.

Cậu nên ăn bận lịch sự khi đến dự phỏng vấn.

in

bày tỏ ý ở ở trên , thiên hướng đi vào trong .

Make sure to leave the office by 6:00 or you will belocked in.

Nhớ là phải rời khỏi văn phòng trước 6h nếu không phải anh thì bị kẹt trên đó.

out

diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý hành động đến tận cuối/cạn kiệt.

We couldn’t figure her out.

Chúng tôi chẳng phải tài nào nắm nổi cô ấy.

off

biểu đạt ý rời đi chỗ khác hoặc chuyển đổi trạng thái.

I’ve sent off the letter you wrote to the newspaper.

Tôi đã gửi cho cánh nhà báo bức thư mà anh viết rồi.

for

biểu đạt mục đích hướng cho đến của hành động.

He often asks his parentsfor money.

Hắn vẫn thường xuyên hỏi xin tiền phụ huynh .

with

bày tỏ ý có người hoặc vật cùng tham gia trên hành động.

That shirt goes really wellwith your blue jacket.

Chiếc áo sơ mi đó rất chi là hợp tông với chiếc áo khoác xanh của cậu đấy.

through

trình bày ý lần lượt cái này sang cái khác, hoặc từ đầu đến cuối.

If you look throughsomething, you read it quickly and not very carefully.

Khi ta đọc qua cái gì đó nghĩa là ta đọc nhanh và không phải quá cẩn trọng .

back

trình bày ý trở về /trở về .

Please send the shirt backif it is the wrong size.

Hãy gửi lại chiếc áo nếu như sai cỡ.

away

trình bày trạng thái rời đi, hoặc biên soạn khoảng cách.

Put away your books, Peter!

Cất mấy quyển sách đi, Peter.

aroundabout

diễn tả hành động mang tính giải trí , không phải rõ mục đích, hoặc chẳng phải cần quá tập hợp .

I hate the way he lies around all day watching TV.

Tôi ghét thấy hắn cứ nằm vắt vẻo xem TV cả ngày.

III. Phân biệt cụm động từ và động từ có giới từ đi kèm?

Cụm động từ

Cụm động từ giới từ

Tiểu từ ở trên một cụm động từ luôn luôn được nhận trọng âm.Giới từ trong cụm động từ giới từ không được nhận trọng âm.

Động từ và tiểu từ có khả năng đứng tách rời, tiểu từ có khả năng được chuyển xuống sau tân ngữ.

We called up the teacher. (gọi )

We called the teacher up.

Động từ và giới từ phải phải nói là đi liền nhau.

We called on the teacher. (kêu gọi )

We called the teacher on.

không phải thể nêu lên một trạng từ vào giữa động từ và tiểu từ.

We called up the teacher early.

We called early up the teacher.

có khả năng đưa ra một trạng từ vào giữa động từ và giới từ.

We called early on the teacher.

IV. Vị trí của tiểu từ trong cụm động từ?

Như đã xem xét ở ở trên , nhiều tiểu từ có khả năng đứng ngay sau động từ, hoặc có khả năng đứng sau tân ngữ (object). Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) sẽ tiểu từ đòi hỏi phải nêu ra sau tân ngữ này.

 

  • The alarm woke up the children. (Đồng hồ báo thức làm bọn trẻ tỉnh giấc .)
  • The alarm woke the children up.
  • The alarm woke them up.
  • The alarm woke up them.

V. Cách học cụm động từ nhanh nhất ?

xét duyệt về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề rất phức tạp và khó hiểu đối với không phải ít học viên người Việt, bên cạnh đó việc học từ vựng tiếng anh cũng rất quan trọng. dưới đây là một vài lời khuyên hữu ích cho những chúng ta trên tiến trình học cụm động từ.

Học theo nhóm từ: sắp xếp rất nhiều cụm động từ theo nhóm nhiều động từ, hoặc nhóm tiểu từ, hoặc nhóm chủ đề (xem xét theo trường nghĩa của cụm động từ).

Nhật ký học tập: biên chép anh ngữ và tăng cường đều đặn vào sổ học tập theo cách riêng của chúng ta : các cụm động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call off, set up + a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on, get off)…

Thực hành: gắng sức liên tục dùng những cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói (dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện cho biết ) để ghi nhớ và nắm sâu hơn về cách sử dụng của nhiều cụm động từ.

 

những cụm động từ có 3 từ mà mọi người chủ yếu ở trong những câu anh ngữ thông dụng

có lẽ ai cũng mãi dịch được nếu rất nhiều động từ này đứng riêng lẻ hay đi đôi với giới từ xuất hiện nhưng nếu nó đi với cụm 3 từ như thế này thì những mem nhà mình ít gặp và cũng không phải ít lần gặp trở ngại khi tra nghĩa của chúng hay hiểu sai ý bởi người khẳng định đúng không phải nào? Cùng Ad nghiền ngẫm chúng tí nhé!

 

– come up with = xác nhận , phát hiện ra , khám phá

 

  • Ex: We need to come up with a solution soon. (chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm .)

– get away with = thoát khỏi sự trừng trị

 

  • Ex: He robbed a bank and got away with it. (Ông các bạn đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng trị .)

– get on to = liên hệ với ai đó

 

  • Ex: Can you get on to the suppliers and chase up our order? (Anh có thể contact được với nhiều nhà kinh doanh và giục giã họ làm nhanh đòi hỏi của chúng ta chẳng phải ?)

– go in for = làm điều gì vì chúng ta thích nó

 

  • Ex: I don’t really go in for playing football. (Tôi thật sự chẳng phải thích chơi bóng đá .)

– get round to = cần thời gian để làm chi

 

  • Ex: I never seem to be able to get round to tidying up this room! (Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!)

– go down with = bị ốm

 

  • Ex: So many people have gone down with the flu this year. (Quá những người đã bị bệnh cúm ở năm nay.)

– go through with = làm điều chúng ta hứa luôn làm, dù con người không quả thực muốn

 

  • Ex: She went through with the wedding, even though she had doubts. (Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dầu cô ấy đã nghi kị .)

– live up to = sống theo, làm theo điều gì

 

  • Ex: She’s living up to her reputation as a hard boss. (Cô ấy làm theo cái tiếng bởi mình như một bà chủ khó tính khó nết .)

– look down on = khinh miệt

 

  • Ex: He really looks down on teachers. (Anh mọi người rất chi là khinh thường nhiều người dạy .)

– look up to = kính trọng , tôn kính

 

  • Ex: She looks up to her father. (Cô ấy nể trọng bố mình.)

– put down to = do, bởi vì

 

  • Ex: The failure can be put down to a lack of preparation. (Thất bại là vì thiếu sự chuẩn bị.)

– put up with = độ lượng , thứ lỗi , chịu đựng

 

  • Ex: She puts up with a lot from her husband. (Cô ấy chịu đựng lang quân mình cực kỳ nhiều .)

– stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó

 

  • Ex: You need to stand up for your rights! (con người cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!)

Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến

- Cùng chinh phục Boss Pika nào anh em !
- Độ khó : Đúng . Làm mới câu liên tục
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !

DANH SÁCH CÁC BÀI HỌC

0938 45 1088