Cấu trúc của câu bị động trên tiếng Anh
>> anh văn , học anh ngữ , anh ngữ giao tiếp , học từ vựng
1. Use of Passive: (Cách vận dụng của câu bị động ):
Câu thụ động được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào hành động ở trên câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng chẳng phải quá quan trọng.
ví dụ : My bike was stolen. (Xe đạp bởi tôi bị móc túi .)
ở trên thí dụ trong , người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh chúng ta bị ăn cắp . Ai gây ra hành động “ăn trộm ” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi con người muốn tỏ ra lịch sự hơn trên một ít tình huống . ví dụ : A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự lầm lẫn ở đây, chứ chẳng phải quan trọng là ai gây ra lỗi này.
2. Form of Passive cấu trúc câu thụ động :
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động :
Tân ngữ bởi câu chủ động chuyển thành chủ ngữ bởi câu thụ động . ví dụ : Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, các bạn chia động từ “to be” theo đúng dạng mãi đó. bạn vẫn chắc chắn nguyên tắc chủ ngữ số các , động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều , chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
- Present simple (hiện nay đơn) The car/cars is/are designed.
- Present perfect (HT xong ) The car/cars has been/have been designed.
- Past simple (quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
- Past perfect (Qk hoàn thành ) The car/cars had been/had been designed.
- Future simple (tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
- Future perfect (TL hoàn thành ) The car/cars will have been designed
- Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
- Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
ở trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, luôn con người có khả năng viết thành 2 câu bị động . ví dụ :
- Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
- Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
- Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
ở trên khi học anh văn , người ta khá hay dùng câu bị động . Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trên câu thụ động chủ ngữ nhận tác động bởi hành động. Câu thụ động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động bởi hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu thụ động phải tuân theo thời bởi động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp – phần mềm học tiếng anh hiệu quả
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
đưa ra by + tân ngữ mới đằng sau toàn bộ những tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại danh từ vô nhân xưng mang nghĩa người bạn : by people, by sb mãi bỏ hẳn nó đi.
ngày nay thường hoặc dĩ vãng thường
am
is
are + [verb in past participle]
was
were
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
hiện nay tiếp diễn hoặc quá khứ tiếp diễn
am
is
are + being + [verb in past participle]
was
were
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
hiện nay hoàn thành hoặc kí vãng hoàn tất
has
have + been + [verb in past participle]
had
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal + be + [verb in past participle]
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Những thí dụ về vận dụng Câu thụ động
nhiều nội động từ (Động từ không phải đòi hỏi 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động . My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu thụ động. các kỹ năng tiếng anh cần thiết
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm . Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động sẽ dùng with.
- The bird was shot with the gun.
- The bird was shot by the hunter.
ở trong một ít trường hợp to be/to get + P2 luôn luôn chẳng phải mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
- Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
- Could you please check my mailbox while I am gone.
- He got lost in the maze of the town yesterday.
- Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
- The little boy gets dressed very quickly.
- – Could I give you a hand with these tires.
- – No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
- The little boy gets dressed very quickly.
Mọi sự biến chuyển về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
- to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến nguyên liệu làm nên vật)
- This table is made of wood
- to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị chuyển biến khỏi trạng thái lúc đầu để tạo thành vật)
- Paper is made from wood
- to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
- This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
- to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một ở trong số các nguyên liệu tạo thành vật)
- This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce ở 2 thể: chủ động và thụ động . Khi không phải có tân ngữ mãi người Anh ưa dùng get maried và get divorced ở trên dạng informal English.
- Lulu and Joe got maried last week. (informal)
- Lulu and Joe married last week. (formal)
- After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
- After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không phải có giới từ: To mary / divorce smb
- She married a builder.
- Andrew is going to divorce Carola
- To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là đòi hỏi )
- She got married to her childhood sweetheart.
- He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !