Vị trí, cách sử dụng & cấu tạo của trạng từ
Đọc thêm: quán từ , ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, GIỚI TỪ, DANH TỪ, TRẠNG TỪ.
1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để chỉ tính chất /phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.
- Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu cho biết mà ngưới các bạn đưa ra nó đứng sau hay cuối câu.
- Trạng từ (hay còn biết đến là phụ từ ) trên ngoại ngữ mệnh danh là adverb. Trạng từ là rất nhiều từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu đưa ra mà ngưới con người có khả năng đưa ra nó đứng sau hay cuối câu.
Trạng từ ở anh văn : Vị trí, cách sử dụng & cấu tạo của trạng từ
2. Phân chủng loại trạng từ.
Trạng từ được phân chủng loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí bởi chúng trên câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn đạt , trạng từ có khả năng được phân loại thành. xem xét , chúng ta có thể hiểu vững những kiến thức ngữ pháp anh ngữ ở trên vòng 1 tháng thông qua khóa học tiếng anh Online dành riêng cho người mất căn bản ngoại ngữ
2.1. Trạng từ chỉ chia sẻ (manner): trình bày bí quyết một hành động được thực hiện ra sao? (một cách mau chóng , chậm chạp, hay lười biếng …) Chúng để đáp những câu hỏi với How?
- ví dụ : He runs fast. She dances badly. I can sing very well
xem xét : Vị trí của trạng từ chỉ cách làm thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
thí dụ : She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời kỳ (Time): biểu đạt thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, bữa nay , bữa qua , tuần trước …). Chúng có khả năng được dụng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it? các trạng từ chỉ thời gian thường được nêu lên ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): diễn đạt mức độ thường ngày bởi một hành động (thỉng thoảng, thường xuyên , luôn luôn , ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường …..?) – How often do you visit your grandmother? và được nêu lên sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính:
- thí dụ : John is always on time He seldom works hard.
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): trình bày hành động diễn đạt nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? rất nhiều trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên ở ), below (bên dưới), along (dọc theo), around (chung quanh ), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó ), through (xuyên qua).
- ví dụ : I am standing here. She went out.
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): diễn đạt mức độ (chắc chắn là , nhiều , ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường những trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
- thí dụ : This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.
- too (quá), absolutely (tuyệt đối ), completely (phải nói là ), entirely (hết thảy ), greatly (hết sức là), exactly (quả tình ), extremely (vô cùng ), perfectly (khá ), slightly (hơi), quite (rất chi là ), rather (có phần).
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): biểu đạt số lượng (ít hoặc các , một, hai … lần…)
- thí dụ : My children study rather little The champion has won the prize twice.
2.7. Trạng từ ngờ vực (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: rất nhiều trạng từ xác nhận , phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn ), perhaps (có lẽ ), maybe (có lẽ ), surely (xác nhận ), of course (hiển nhiên ), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
- ví dụ : When are you going to take it? Why didnt you go to school yesterday?
2.8. Trạng từ contact (Relation): là rất nhiều trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có khả năng bày tỏ địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
- thí dụ : I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
* Cách nhận biết chủng loại từ ở trên câu anh văn
3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
Các tính từ và trạng từ trong khi học từ vựng tiếng anh có chữ viết giống như – tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại , tuy nhiên bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. ví dụ : A hard worker works very hard. A late student arrived late.
lưu ý : Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives
Adverbs fast
fast only
only late
late pretty
pretty right right short
short sound sound hard hard fair fair even
even cheap cheap early early much
much
little little
4. Cách dẫn đến trạng từ.
Tính từ + -ly : phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
- Quick -quickly
- Kind – kindly
- Bad – badly
- Easy – easily
5. Vị trí bởi trạng từ.
Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở nhiều vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)
- Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
- Ex: I have recently finished my homework.
- TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
- Ex: She is very nice.
- Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
- Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
- Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. trong kiến trúc so….that: V(thường) + so + adv + that
- Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
- Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách nhiều thành phần khác bởi câu bằng dấu phẩy(,)
- Ex: Last summer I came back my home country
- My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào luôn phải đứng gần từ chủng loại ấy. luật lệ này thường được mệnh danh là luật lệ “cận kề “.
thí dụ : She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)
Trạng từ chỉ thời gian ở trong cảnh huống thông thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất chi là khác với tiếng Việt Nam ). thí dụ : We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ chẳng phải được nêu lên /dùng giữa Động từ và Tân ngữ: thí dụ : He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có rất nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm trên cuối câu thì có trật tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]
Chủ ngữ Nơi chốn bí quyết tần số thời kỳ /động từ /địa điểm by plane everyday
yesterday I went to Bankok by jet plane once a week last month I walked to the library last year He flew to London
các trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được nêu lên ở đầu mỗi câu.
thí dụ : Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didnt live where the war broke out in 1914-1918.
6. Hình thức so sánh bởi trạng từ
nhiều hình thức so đo của trạng từ cũng được tuân theo tương tự nhiều nguyên tắc bởi tính từ.
ví dụ : He ran as fast as his close friend. Ive been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: thí dụ : We are going more and more slowly. He is working harder and harder.
xem xét : ở trong so sánh Hơn-không giỏi và so đo Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết quả bằng đuôi – ly (ending by – ly) thì được so đo như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.
- Quickly – more quickly – most quickly
- Beautiful – more beautifully – most beautifully
nhiều truy tìm liên hệ đến trạng từ ở khi học anh văn
cụm trạng từ ở ngoại ngữ , vị trí trạng từ ở trong ngoại ngữ , cách dùng trạng từ ở tiếng anh , danh từ tính từ trạng từ ở anh văn , trạng từ và trạng từ trong anh văn , trạng từ ở trong anh văn là gì, cách vận dụng trạng từ trên tiếng anh , những loại trạng từ ở trên anh ngữ
Bài tập thực hành về cách vận dụng trạng từ trong anh ngữ
1. Gạch dưới rất nhiều trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau:
The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.
When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.
Đáp án:
nhiều trạng từ, trạng ngữ có ở trong đoạn văn ở trên được xác định theo nhóm như sau:
Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)
Nghĩa/nhóm
to the bookstores
in more than 200 countries
in the bookstores
Trạng ngữ chỉ địa điểm
(Adverbials of place)
in 1997
Since then
at the magic hour of midnight
late
for hours
(for)days
Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời điểm
(Adverbials of time)
in more than 60 languages.
in line
Trạng ngữ chỉ thể cách
(Adverbials of manner)
always
Usually
usually
sometimes
Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất
(Adverbials of frequency)
for the special event
Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích
(Adverbials of purpose)
2. Đọc lời bởi một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới các trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào. chú ý , Lolly là tên riêng, không phải trạng từ.Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here Got a lot of lolly, jolly adverbs here.
Anything you need and we can make it absolutely clear…
An adverb is a word
(Thats all it is! and theres a lot of them)
That modifies a verb,
(Sometimes a verb and sometimes)
It modifies an adjective, or else another adverb
And so you see that its positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.
Father, son, and Lolly selling adverbs here.
Got a lot of adverbs, and we make it clear,
So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Đáp án:
Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here.
Got a lot of lolly, jolly adverbs here.
Anything you need and we can make it absolutely clear…
An adverb is a word
(Thats all it is! and theres a lot of them)
That modifies a verb,
(Sometimes a verb and sometimes)
It modifies an adjective, or else another adverb
And so you see that its positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.
Father, son, and Lolly selling adverbs here.
Got a lot of adverbs, and we make it clear,
So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Trạng từ chỉ địa điểm: here.
Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very
Trạng từ chỉ nhận xem xét : positively
Trạng từ nối: and, so
– Thứ 3 là, con người phải nhận diện được đâu là trạng từ hoặc cụm trạng từ, đâu là tính từ hoặc cụm tính từ để xử lý bài tập là chắc chắn là quan trọng khi làm bài. thí dụ :
(1) ……….., most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only (2) …………. different.
(1) A. Similarly B. Similar C. Similarity D. Dissimilar
(2) A. slight B. slightly C. slighting D. slightless
trong loại bài tập này chúng ta chỉ cần phân biệt ở văn cảnh nào phải dùng chủng loại từ gì.
Ở vị trí số (1), vị trí đầu câu là một trạng từ chứ không thể là một tính từ, chúng ta chọn lựa A (Similarly).
Số (2) có cấu tạo như sau:
… S V Complement
… that/which are only slightly different
ở trên bổ ngữ này chỉ có khả năng có một tính từ different. bạn không phải thể thêm một tính từ nữa để bổ nghĩa cho tính từ này. Vậy chỉ có thể thêm một trạng từ nữa, cùng với trạng từ có sẵn là only để bổ nghĩa cho different. Vậy bạn chọn lựa B (slightly).
Bài tập trắc nghiệm:
chọn biện pháp đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để xong mỗi câu sau.
1. The worlds population will continue to rise we dont do anything about it.
A. however B. how C. unless D. if
2. She didnt want to go she knew all her friends would be there.
A. even though B. therefore C. so that D. wherever
Đáp án:
Câu 1, cả 4 đáp án cho sẵn đều là trạng từ nối, tuy nhiên , nghĩa và công dụng bởi chúng khác nhau. Để xác định đáp án đúng, các bạn cần đánh giá ngữ cảnh và quan hệ giữa 2 mệnh đề. Quan hệ của 2 mệnh đề ở đây là quan hệ điều kiện có thật Nếu A…thì B.
vì thế , chỉ có đáp án D. if là phù hợp .
những đáp án còn lại đều không phải có tác dụng nối hai mện đề ở câu điều kiện .
Câu 2, giông giống , bạn xem xét thấy hai mệnh đề ở trong câu có quan hệ đối chọi . ở các đáp án đã cho, chỉ có even though là nối hai mệnh đề có quan hệ đối chọi .
các trạng ngữ B. therefore (do vậy ) và C. so that (để) đều chỉ quan hệ nhân quả : vì A nên B hoặc A để B
Trạng ngữ wherever triển khai một mệnh đề contact làm bổ ngữ , và chẳng phải nối hai mệnh đề đối đầu , nên cũng không phải thích hợp .
Đáp án đúng là A. even though (mặc dầu )
Theo: Academy.vn
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !