Các cụm từ và câu tiếng anh thường dùng ở trên công việc
Học từ vựng theo chủ đề mãi trợ giúp ta học những từ và cụm từ cấp thiết và phù hợp để nhận định về rất nhiều chủ hay gặp; với mục đích kết thúc là giúp chúng ta có khả năng bày tỏ được ý mình muốn một cách chính xác và tự nhiên. ở trên bài viêt này chúng tôi giới thiệu đến với các bạn những cụm từ & câu anh văn phổ biến khi giao tiếp trên công việc . con người có khả năng học thêm nhóm 3000 từ tiếng anh thông dụng theo nhiều chủ đề khác ở chương trình học tiếng anh online tại Monenglish.com.
1. take on = thuê ai đó. Ex: Theyre taking on more than 500 people at the canning factory. họ luôn thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.
2. get the boot = bị sa thải. Ex: She got the boot for being lazy. Cô bạn bị sa thải vì lười biếng .
3. give someone the sack = sa thải ai đó. Ex: He was given the sack for stealing. Anh chúng ta đã bị sa thải.
4. give someone their marching orders = sa thải ai đó. Ex: After the argument, he was given his marching orders. Sau trận cãi nhau, anh mọi người đã bị sa thải.
5. How do you work?( các bạn làm việc như thế nào?)
6. get your feet under the table = làm quen việc làm . Ex: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes. Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc , sau đó anh ấy đã tiến hành tạo nên sự thay đổi .
7. burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm. Ex: Hes been burning the candle at both ends to finish this project. Anh ấy làm ăn ngày đêm để hoàn tất dự án bất động sản này.
8. knuckle under = ngừng vung phí thời kỳ và tiến hành làm việc Ex: The sooner you knuckle under and start work, the better. Anh thôi lãng phí thời kỳ và triển khai làm ăn càng sớm nhất sẽ càng tốt.
9. put pen to paper = tiến hành viết. Ex: She finally put pen to paper and wrote the letter. kết thúc cô ấy cũng triển khai viết thư.
10. work all the hours that God sends = làm ăn càng nhiều càng tốt. Ex: She works all the hours that God sends to support her family. Cô ấy làm việc càng các càng tốt để hỗ trợ gia đình của cô.
Những cụm từ và câu tiếng anh thường dùng trên công việc
11. work your fingers to the bone = làm việc khá không lười nhác . Ex:I work my fingers to the bone for you. Vì em tôi làm ăn chắc chắn là chăm chỉ .
12. go the extra mile = làm rất nhiều hơn dự kiến của ta . Ex: Shes a hard worker and always goes the extra mile. Cô ấy là một NVKD chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc .
13. pull your weight = làm tròn phần việc của mình. Ex: Hes a good team worker and always pulls his weight. Anh con người là một người làm ăn tốt trong đội và mãi làm tròn phần việc của mình.
14. pull your socks up = ra sức rất nhiều hơn. Ex: Youll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss! Cô thì phải nỗ lực những hơn và làm ăn chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
15. put your feet up = thư giãn. Ex: At last thats over – now I can put my feet up for a while. kết thúc mãi nó cũng qua – giờ tôi thư giãn một lúc.
16. get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích con người . Ex: Dont get on the wrong side of him. Hes got friends in high places! Đừng làm mất lòng ông các bạn . Ông các bạn quen với rất nhiều người có quyền lực!
17. butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì mọi người đang muốn điều gì. Ex: If you want a pay rise, you should butter up the boss. Nếu anh muốn tăng tiền lương , anh cần phải biết nịnh ông chủ. học anh văn giao tiếp
18. the blue-eyed boy = một người chẳng phải thể làm chi sai. Ex: John is the blue-eyed boy at the moment – hes making the most of it! Hiện John là người tài ba nhất – anh ấy mãi phát huy hết chức năng bởi điều đó!
19. get off on the wrong foot = khởi đầu tối tăm với một ai đó. Ex: You got off on the wrong foot with him – he hates discussing office politics. mọi người không thể hòa hợp được với anh mọi người ngay từ lần đầu làm việc chung – anh mọi người ghét bàn bạc nhiều vấn đề chính trị trên văn phòng.
20. be in someones good (or bad) books = ưa (hoặc chẳng phải ưa) ai đó. Ex: Im not in her good books today – I messed up her report. hôm nay tôi bị bà mọi người ghét- tôi đã làm nhốn nháo báo cáo bởi bả.
21. a mover and shaker = ai đó có ý kiến được tôn trọng. Ex: Hes a mover and shaker in the publishing world. Ông mọi người là một người đức cao vọng trọng ở trên thế giới xuất bản.
22. pull a few strings = sử dụng tác hại bởi các bạn lên cái gì. Ex: I had to pull a few strings to get this assignment. Tôi đã phải dùng gây hại của mình để nhận nhiệm vụ này.
23. take the rap for something = chịu bổn phận cho cái gì. Ex: They made a mistake, but we had to take the rap for it. họ đã phạm sai sót , nhưng bạn lại phải gánh trách nhiệm cho nó.
24. call in a favour = bắt buộc ai đáp lễ. Ex: I need a holiday – Im going to call in a few favors and ask the others to cover for me. Tôi cần môt kỳ nghỉ – Tôi luôn đòi hỏi một vài đặc ân và đề nghị nhiều người khác đảm trách việc thay tôi.
25. put your cards on the table = lật bài ngửa. Ex:You have to put your cards on the table and tell her that you want a pay rise! bạn phải phát biểu ra cái vẻ mình muốn và chắc chắn với bà chúng ta rằng chúng ta muốn tăng lương bổng !
26. beat around the bush = nhận định quanh co . Ex: Tell me – dont beat around the bush! cho biết tôi nghe đi – đừng nói vòng vo nữa!
27. sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì. Ex: When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing. Khi có tranh cãi , cô bạn chỉ ngồi đó và chẳng phải cho biết gì.
28. pass the buck = đẩy bổn phận sang ai. Ex: The CEO doesnt pass the buck. In fact, he often says “the buck stops here!”. giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. ở trong thực tại , ông ấy thường xác nhận : “Ông ấy luôn khá chịu bổn phận !”.
30. take someone under your wing = chăm sóc ai đó: Ex: When he was taken on, Sarah took him under her wing. Khi anh ấy bị giật mình , Sarah đã trông nom anh ấy.
31. show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm ăn . Ex: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident. Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc , vì thế tôi cảm nhận luôn luôn tự tin .
32. be thrown in at the deep end = không phải nhận bất kể lời khuyên hay trợ giúp nào: Ex: He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all. Anh ấy đã không nhận bất kể sự trợ giúp nào trên việc làm mới của mình. Chẳng ai trợ giúp anh mọi người hết.
33. a them and us situation = when you (us) are opposed to “them”. Ex:The atmosphere between the two departments is terrible. Theres a real them and us situation. Bầu chẳng phải khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp . thật sự có chuyện không phải hay giữa họ và chúng tôi.
Theo Academy.vn
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !