Anh ngữ cho người đi làm
Anh ngữ cho người đi làm: rất nhiều mẫu câu anh ngữ nói chuyện nơi công sở
Mẫu câu tuyên dương nơi công sở
1. She ought to be praised for what she has done. (Cô ấy nên được tuyên dương vì các gì cô ấy đã làm.)
2. The worker was praised for his observance of the rules. (Người công nhân này được biểu dương vì đã tuân thủ những nguyên tắc .)
3. He deserved credits, certainly. (xác nhận rồi, anh ấy xứng đáng được tuyên dương)
4. Mr. Minh was mentioned in the annual report for his cooperation. (Ông Minh đã được tuyên dương ở trên báo cáo thường niên nhờ sự cộng tác hăng hái bởi mình.)
5. Praise always stimulates every individual to make greater efforts. (Sự biểu dương thì là điều cổ vũ để mỗi từng người nỗ lực hơn nữa.)
6. You did a good job. (Anh đã làm chắc chắn là tốt.)
7. Well done. I’m proud of you. (Tốt lắm.Tôi hết sức tự hào về anh.)
8. The best way to get employees “engaged” at work is to put employees on assignments they enjoy. (Cách tốt nhất để rất nhiều Sales có ý thức làm việc là giao cho bọn chúng các việc làm mà bọn họ có hứng thú.)
9. Awesome, you’re awesome. (Anh thật là quá tuyệt!)
10. You’ve done a great job. (Anh đã làm việc tốt lắm.)
11. Good job on the report! I think the executives will like it. (Anh làm bài báo cáo rất chi là tốt! Tôi suy nghĩ rằng cấp ở trong thì vui lòng về nó.)
12. What a marvellous memory you’ve got! (ta thật là có một trí tưởng tuyệt vời .)
13. What a smart answer! (Thật là một câu trả lời sáng dạ !)
14. He is so prospective. (Anh ấy đầy triển vọng.)
15. Well done, Hải! That report you wrote was excellent! I’d like to use it as a model at the staff meeting on Friday. (chúc mừng anh, Hải! Bản báo cáo anh viết phải nói là tốt! Tôi muốn dùng nó làm mẫu bản báo cáo cho cuộc họp NVKD vào thứ sáu cho đến .)
Mẫu câu anh văn nói chuyện chào hỏi và hẹn gặp nơi công sở
Có một cách rất hay và tiện lợi mà rất nhiều người dùng cho đến tận hôm nay đó là sử dụng phần mềm học tiếng anh.
Mẫu câu chào hỏi
1. How do you do? My name is Chris J. Please call me Chris: Xin chào. Tôi tên Chris J. Xin hãy biết đến tôi là Chris.
2. John Brown. I’m in production department. I supervise quality control: John Brown. Tôi thuộc bộ phận sinh sản . Tôi giám sát và quản lí chất lượng.
3. This is Mr.Robison calling from World Trading Company: Tôi là Robinson mệnh danh từ cơ sở thương mại thế giới .
4. I have had five years experience with a company as a saleman: Tôi có 5 năm sự trải nghiệm là Sales bán hàng.
5. Since my graduation from the school, I have been employed in the Hilton Hotel as a cashier: Từ khi tốt nghiệp, tôi làm thu ngân tại khách sạn Hilton.
6. I got a degree in Literature and took a course in typing: Tôi có một bằng cấp về văn chương và đã học một khóa về đánh máy.
7. I worked in the accounting section of a manufacturer of electrical products: Tôi đã làm tại bộ phận kế toán của một xưởng sản xuất đồ điện.
8. With my b academic background, I am capable and competent: Với nền tảng tri thức kiên cố , tôi thấy mình có đủ năng lực và đủ năng lực tranh đua .
9. Please call me Julia: Xin hãy gọi tôi là Julia.
10. She is probably one of the foremost plastic surgeons on the West Coast these days: Cô ấy có lẽ là một ở trên các bác sĩ phẫu thuật tạo hình hàng đầu ở bờ biển phía Tây ngày nay .
Mẫu câu hẹn gặp
1. I would like to meet you: Tôi mong được gặp ông.
2. I am glad to finally get hold of you: Tôi vô cùng vui vì cuối cùng cũng liên hệ được với ông.
3. Shall we make it 3 o’clock?: con người hẹn gặp lúc 3 giờ được không ?
4. Is there any possibility we can move the meeting to Monday?: bạn có khả năng dời cuộc gặp đến thứ hai được không phải ?
5. I’d like to speak to Mr. John Smith: Tôi muốn cho biết chuyện với ông John Smith.
6. Let me confirm this. You are Mr. Mike of X Company, is that correct?: Xin cho tôi xác nhận một tí , ông là ông Mike bởi cơ quan X đúng không ?
7. Could you spell your name, please?: Ông đánh vần tên mình được không phải ?
8. I’m afraid he is on another line. Would you mind holding?: Tôi e rằng ông ấy đang đáp một cuộc biết đến khác. Ông vui lòng chờ máy được không phải ?
9. May I leave the message?: Tôi có thể để lại tin nhắn không phải ?
10. I’m afraid he is not available now.: Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này.
Anh ngữ cho người đi làm: Mẫu câu xin nghỉ phép và thôi việc ở trên công sở
Mẫu câu xin nghỉ phép
1. I need tomorrow off: Tôi muốn nghỉ làm mai sau .
2. He has a day off today: hôm nay anh ấy nghỉ làm.
3. I need a sick leave for two days: Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.
4. I want to take a day off to see a doctor: Tôi muốn nghỉ một ngày để đi lương y .
5. I’m afraid I’m going to have to pull a sick today: Tôi e rằng tôi thì xin nghỉ bệnh hôm nay .
6. I got an afternoon off and went to the hospital: Tôi xin nghỉ buổi chiều để kết nối bệnh viện.
7. Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?: Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không phải ?
8. It’s not likely. There’s a lot of work to do: Chắc là không được. Còn chắc chắn là rất nhiều việc phải làm.
9. I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor: Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh trẻ thơ .
Mẫu câu xin thôi việc :
1. I want to widen my line of vision so I would make a decision to quit my job from the next month: Tôi muốn mở ra tầm nhìn của mình nên triển khai từ tháng sau, tôi muốn xin được nghỉ việc.
2. I‘ve made a tough decision, sir. Here is my resignation: Tôi đã có 1 mong muốn thiếu thốn thưa ông. Đây là đơn xin thôi việc bởi tôi.
3. I quit because I don’t want to be stuck in a rut. I want to move on: Tôi xin nghỉ việc vì không muốn cứ dính vào thường xuyên . Tôi muốn tiến tới .
4. Previously, I really love working with you. However, for some personal reasons, I cannot work here anymore: Điều trước hết tôi muốn khẳng định là tôi chắc chắn là thích làm việc với ông. Nhưng với số ít lý do từng người , tôi không thể tiếp tục làm việc tại đây được nữa.
5. I’ve been trying, but I don’t think I’m up to this job: Tôi vẫn sẽ gắng sức nhưng tôi không phải nghĩ mình đủ năng lực làm việc làm này.
6. I’ve been here for too long. I want to change my environment: Tôi đã làm ăn ở đây quá nhiều ngày rồi, tôi muốn đổi thay môi trường.
7. I’m sorry for bring up my resignation at this moment, but I’ve decided to study aboard: Tôi xin lỗi vì đã nộp đơn thôi việc vào lúc này nhưng tôi đã mong muốn đi du học.
8. To be honest, I’ve got a better order: Thật lòng mà nói tôi có 1 đề nghị tốt hơn.
9. I’m running out of steam. I need to take a break: Tôi hết hơi rồi. Tôi cần phải nghỉ ngơi 1 chút.
10. I’m quitting because I want to try something different: Tôi bỏ việc vì tôi muốn thử 1 công việc khác.
Gói Học Từ Vựng Tiếng Anh Trực Tuyến
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Phần Thưởng: Khi Hoàn Thành
- Nắm vững Từ Vựng mục lớp học hãy chiến nhé !